-
Câu hỏi:
Đun nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 0,826g hỗn hợp 3 ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng(ancol có phân tử khối nhỏ còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu), đun với H2SO4 đặc ở 170oC (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Vì 2 ancol tách nước thu được anken khí ⇒ số C trong ancol thuộc [2;4]
+) TH1: x mol C2H5OH và y mol C3H7OH
⇒ x + y = 0,03 mol
Tổng quát: 2ROH → ROR + H2O
⇒ nH2O = ½ nancol pứ = ½ (0,6x + 0,4y)
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + \(m_{{H_{2}O}\)
⇒ 46.0,6x + 60.0,4y = 0,742 + 9.(0,6x + 0,4y) ⇒ 22,2x + 20,4y = 0,826
⇒ x = 0,118; y = - 0,018 (L)
+) TH2: x mol C3H7OH và y mol C4H9OH
⇒ x + y = 0,03 mol
Tổng quát: 2ROH → ROR + H2O
⇒ nH2O = ½ nancol pứ = ½ (0,6x + 0,4y)
Bảo toàn khối lượng: mancol = mete + \(m_{{H_{2}O}\)
⇒ 60.0,6x + 74.0,4y = 0,742 + 9.(0,6x + 0,4y) ⇒ 30,6x + 26y = 0,826
⇒ x = 0,01; y = 0,02
⇒ nancol → anken = 0,01.40% + 0,02.60% = 0,016 mol = nanken
⇒ V = 0,3584 litYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANCOL
- Ancol nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam?
- Đốt cháy m gam hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở phân tử hơn kém nhau một nhóm -OH
- Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
- Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y
- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp
- Cho một số phản ứng hữu cơ sau: CH2=CH2 + H2O
- Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức phân tử C2H6Ox là:
- Ancol X đơn chức đó phần trăm khối lượng oxi là 21,62%,
- Trong các ứng dụng sau: (1) Dùng để uống , (2) Dùng làm nhiên liệu, (3) Dùng làm dung môi
- Cho 17,6 gam Chất X công thức C4H8O2