-
Câu hỏi:
Đốt cháy m gam hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, mạch hở (phân tử hơn kém nhau một nhóm -OH) thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Oxi hóa m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam Ag. Giá trị lớn nhất của a là?
- A. 64,8
- B. 108
- C. 86,4
- D. 97,2
Đáp án đúng: C
Vì là ancol no: \(n_{ancol }= n_{H_{2}O} -n_{CO_{2}} = 0,2 \ mol\)
\(\Rightarrow \overline{C}=\frac{0,3}{0,2} = 1,5\)
⇒ Chắc chắn có CH3OH, chất còn lại là CnH2n+2O2 với số mol là x và y
⇒ x + y = 0,2; x + ny = 0,3
⇒ Khi oxi hóa thì có thể ancol tạo thành chất có 2 nhóm CHO hoặc 1 nhóm CHO 1 nhóm CO
+) Nếu có 2 nhóm CHO ⇒ nAg = 4nX = 0,8 mol
⇒ mAg = 86,4g
+) Nếu có 1 nhóm CO ⇒ ít nhất phải có 3 C ⇒ n ≥ 3 ⇒ y < 0,1 ⇒ x > 0,1
⇒ nAg = 4nHCHO + 2ntạp chức = 4x + 2y = 0,4 + 2x > 0,6 mol
⇒ mAg > 64,8gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ANCOL
- Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
- Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y
- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp
- Cho một số phản ứng hữu cơ sau: CH2=CH2 + H2O
- Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức phân tử C2H6Ox là:
- Ancol X đơn chức đó phần trăm khối lượng oxi là 21,62%,
- Trong các ứng dụng sau: (1) Dùng để uống , (2) Dùng làm nhiên liệu, (3) Dùng làm dung môi
- Cho 17,6 gam Chất X công thức C4H8O2
- Ancol X có MX = 76 tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở
- Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol