-
Câu hỏi:
Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là:
- A. 51,72%.
- B. 53,85%.
- C. 56,36%.
- D. 76,70%.
Đáp án đúng: B
\(n_{Mg}=0,08 \ mol; \ n_{Fe}=0,08 \ mol\)
Khi phản ứng với X thì có \(x\) mol Cl2 và \(y\) mol O2 phản ứng
Giả sử tạo a mol Fe2+ và (0,08 - a) mol Fe3+
Bảo toàn điện tích: \(2.0,08 + 2a + 3.(0,08 - a) = 2x + 4y\)
Hòa tan Y bằng HCl: 2Cl thay thế 1 O ⇒ \(n_{O}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,12 \ mol = 2y\)
⇒ \(0,4 - a = 2x+4.0,06^{(1)}\)
Sau đó: phản ứng với AgNO3 tạo: \((2x+0,24) \ mol \ AgCl ; \ a \ mol \ Ag\)
⇒ \(\56,69 = 143,5.(2x+0,24)+108a ^{(2)}\)
Từ (1), (2):
\(\\ \Rightarrow x = 0,07; \ a=0,02 \ mol \\ \Rightarrow \%V_{Cl_{2}(X)}=53,85 \ \%\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3,Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư), đun nóng
- Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc)
- Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
- Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat
- Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Hoà tan hoàn toàn 5,6g Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (spk duy nhất)
- Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là:
- Đốt cháy 6,56 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 9,12 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit
- Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch: Na2S, H2SO4 loãng, H2S
- Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng