-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở đktc. Giá trị của V là
- A. 3,36.
- B. 4,48.
- C. 5,6.
- D. 6,72.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
nCO2 = 0,35 và nH2O = 0,55
X có dạng CnH2n+2 nên nX = nH2O - nCO2 = 0,2
Vậy V = 4,48 lít
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng với bột lưu huỳnh?
- Dung dịch chứa Ala-Gly-Ala không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- Kim loại kiềm thổ là kim loại nào?
- Poli(vinyl clorua) là chất cách điện tốt, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước...
- Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tảy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất sacca
- Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
- Nhỏ dung dịch NaOH loãng vào bình đựng dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt.
- Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là
- Kim loại nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây?
- Đisaccarit là chất nào sau đây?
- Oxit nào sau đây phản ứng với H2O ở điều kiện thường?
- Cho các chất sau: đimetylamin, axit glutamic, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
- Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
- Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
- X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X, Y là
- Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
- Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng do có hiện tượng giãn nở thể tích khi đông cứng.
- Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức C4H6O2. Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY.
- Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam.
- Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%) thành ancol etylic và khí CO2.
- X là dung dịch HCl nồng độ xM, Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ yM.
- Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3.
- Cho một lượng hợp kim Ba - Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M.
- Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm H2, CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 7,84 lít CO2 và 9,9 gam H2O, các khí đo ở �
- Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường(1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH.(2) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3.
- Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46° phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc).
- Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng, nguội là
- X là axit đơn chức, mạch hở. Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun nóng hỗn hợp X, Y với H2SO4 đặc thu được este Z.
- Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng.
- Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:(1) A + 3NaOH → 2X + Y + H2O;(2) 2X
- Hỗn hợp X gồm ba triglixerit được tạo bởi axit oleic và axit linoleic (có tỉ lệ mol tương ứng của hai axit là 2 : 1).
- Mô hình thí nghiệm dùng để điều chế chất khí Z:Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình trên?
- Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng saumẫu thử Thuốc thử
- Cho m gam hỗn hợp Al và BaO vào H2O thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn m gam anđehit đơn chức, mạch hở X (phân tử chứa không qu| 4 nguyên tử C), thu được 6,72 lít CO2 (đktc
- Có các nhận xét sau:(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3 xảy ra ăn mòn điện hóa.
- Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen.
- Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M với cường độ 2,68A trong 3 giờ (điện cực trơ, màng ngăn xốp).
- Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val).
- Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản