-
Câu hỏi:
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
- A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C. 1,12 lít
- D. 4,48 lít
Đáp án đúng: C
\(\\ n_{S} = 1,6: 32 = 0,05 \ mol \\ \begin{matrix} S \\ 0,05 \end{matrix} \begin{matrix} \ + \ O_{2} \ \xrightarrow[]{ \ t^0 \ } \\ \rightarrow \end{matrix} \begin{matrix} \ SO_{2} \ \\ \ 0,05 \end{matrix} \\ V_{SO_{2}} = 0,05. 22,4 = 1,12 \ lit\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA VÔ CƠ
- Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
- Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl
- Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2
- Dung dịch A cho pH > 7; dung dịch B cho pH < 7; dung dịch D cho pH = 7.
- Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2, C2H2, Cl2, HCl, SO2, H2S. Hình vẽ bên cạnh là dụng cụ điều chế mốt số khí trong phòng thí nghiệm
- Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị 'cạn nước'. Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây?
- Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2
- Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3
- Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân muối kaliclorat (xt: MnO2). Công thức phân tử của muối kalicorat là: