-
Câu hỏi:
Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là i = I0cos(ωt -π/2), với I0 > 0. Tính từ lúc t = 0(s), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là:
- A. \(\frac{I_0 \sqrt{2}}{\omega }\)
- B. \(\frac{I_0 }{2\omega }\)
- C. \(\frac{I_0 }{\omega\sqrt{2} }\)
- D. \(\frac{2 I_0 }{\omega }\)
Đáp án đúng: A
\(i=\frac{\Delta q}{\Delta t}=q'\Rightarrow q=\frac{I_0}{\omega }cos(\omega t-\pi)(C)\)
\(t=0\Rightarrow q_1=-\frac{I_0}{\omega };t=\frac{T}{2}\Rightarrow q_2=\frac{I_0}{\omega }\)
Tính từ lúc t = 0, điện lượng chuyển qua mạch trong \(\frac{T}{4}\) đầu tiên là: \(\left | \Delta q \right |=\left | q_2-q_1 \right |=\frac{2I_0}{\omega }\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức: u = 200 căn 2 cos (omega.t + phi)
- Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm điện trở R = 50 ôm
- Một tụ điện có C = 10 μF mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz
- Dung kháng của tụ điện tỉ lệ nghịch với tần số của dòng điện xoay chiều
- Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện có điện dung C, đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = u0 cos omega.t
- Một đèn nêon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 100 sin 100pi.t
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều có biểu thức: u = 200 căn 2 cos 100pi.t
- Dòng điện xoay chiểu trong mạch RLC mắc nối tiếp có biểu thức cường độ i = 3căn 2(100pi t + 2pi/3) A
- Giá trị đo của vônkế và ampekế xoay chiều chỉ:
- Trên vỏ một tụ điện hóa học có các số ghi là 100µF – 250V. Khi tụ điện này hoạt động ở mạng điện sinh hoạt có tần số 50Hz thì dung kháng của tụ điện xấp xỉ bằng