-
Câu hỏi:
(TSĐH B 2013) Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
\(\overline{M}_X = 16,7\times 2\)
\(\begin{matrix} a&+&b&+&c&=&0,05\\ CO_2 & & CO & & O_2 \end{matrix}\)
a = 0,015
b + c = 0,035
\(\frac{44\times 0,015+28b+32c}{0,05}=33,4\)
28b + 32c = 1,01
⇒ b = 0,0275; c = 0,0075
\(\left\{\begin{matrix} C+O_2 \rightarrow CO_2\\ 2C+ O_2 \rightarrow 2CO \end{matrix}\right. \Rightarrow O_2 = 0,03625\)
\(\begin{matrix} 4000\ mol & \rightarrow & 2900\ mol\\ 0,05 & \rightarrow & 0,03625 \end{matrix}\)
\(\begin{matrix} 2Al_2O_3 & \rightarrow & 4Al & + & 3O_2\\ & & & & 2900 \end{matrix}\)
⇒ mAl = 104,4YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Tiến hành điện phân dung dịch chưa m (g) CuSO4 và NaCl , đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân
- Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl
- Có 4 dung dịch riêng: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
- Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
- Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
- Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong oxi khô.(2) Thép cacbon để trong không khí ẩm
- Điện phân dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34A trong 15 phút
- Mg + AgNO3,Zn + CrCl3 dư,Fe+CuSO4
- ho các hợp kim Fe-Cu; Fe-C; Mg-Fe; Zn-Fe tiếp xúc với không khí ẩm, số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là: