-
Câu hỏi:
Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. Sau một thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện pân có khối lượng (m – 5,156). Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:
- A. 2,5.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 1,5.
Đáp án đúng: B
Ta thấy lượng khí sinh ra chính là clo và hidro:
Mà mCl = 5,325g > mkhí = 5,156 g => Cl- chưa bị điện phân hết
Quá trình: + Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
+ Catot: Fe3+ + 1e → Fe2+
2H+ +2e → H2
Đặt \(n_{Cl_{2}} = x \ mol\) ⇒ ne trao đổi = \(2x + n_{Fe^{3+}}+2n _{H_{2}}\)
⇒ \(n_{H_{2}} = (x - 0,05) \ mol\)
⇒ mkhí = \(2(x -0,05) + 71x=5,156\) ⇒ \(x=0,072 \ mol\)
⇒ ne trao đổi = It/F ⇒ t = 7200s = 2h.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Điện phân dung dịch CuSO4 có anot bằng đồng và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng than chì
- Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ và phản ứng ăn mòn điện hóa xảy ra
- Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m (đktc) hỗn hợp khí X ở anot.
- Tiến hành điện phân dung dịch chưa m (g) CuSO4 và NaCl , đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân
- Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl
- Có 4 dung dịch riêng: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
- Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3
- Cho lá hợp kim Fe - Cu vào dung dịch H2SO4 loãng
- Hòa tan hoàn toàn m gam MSO4 (M là kim loại) vào nước thu được dung dịch X.
- Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong oxi khô.(2) Thép cacbon để trong không khí ẩm