-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
- A. 16.
- B. 24.
- C. 38,4.
- D. 28,8.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Các quá trình có thể xảy ra ở 2 điện cực:
+) Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
+) Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
- Khi điện phân trong t giây:
nkhí Anot = 2,464: 22,4 = 0,11 mol
nCl2 = 0,5nCl- = 0,1 mol < 0,11 => Nước đã bị điện phân ở Anot
=> nO2 = nkhí anot – nCl2 = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol
=> ne trao đổi = 2nCl2 + 4nO2 = 2.0,1 + 4.0,01 = 0,24 mol
- Khi điện phân trong 2t giây:
=> Số mol electron trao đổi sẽ gấp đôi: ne trao đổi = 2.0,24 = 0,48 mol
+) Tại Anot: nCl2 = 0,1 mol
Có: ne = 2nCl2 + 4nO2 => nO2 = ¼ (0,48 – 2.0,1) = 0,07 mol
=> nkhí Anot = nCl2 + nO2 = 0,1 + 0,07 = 0,17 mol
nkhí = 5,824: 22,4 = 0,26 mol > 0,17 => Nước bị điện phân ở Catot
=> nH2(Catot) = 0,26 – 0,17 = 0,09 mol
- Bảo toàn e: ne trao đổi = 2nCu2+ + 2nH2 = 4nO2 + 2nCl2
=> nCu2+ = ½ (4.0,07 + 2.0,1 – 2.0,09) = 0,15 mol
=> m = mCuSO4 = 160.0,15 = 24g
Đáp án B
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phản ứng hoá học nào dưới đây không là loại phản ứng nhiệt nhôm ?
- Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được bi�
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện:Trong hình vẽ trên, oxit X là
- Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca . Số kim loại kiềm trong dãy là bao nhiêu?
- Chất không có tính lưỡng tính là gì?
- Chất X là 1 kim loại nhẹ, màu trắng bạc được ứng dụng rộng trong đời sống. Chất X là:
- Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3, Fe2O3 đun nóng đến khi phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm:
- Cấu hình electron của Cr3+ là gì?
- Để điều chế dung dịch muối sắt (III) clorua bằng 1 phản ứng hóa học, người ta cho HCl tác dụng với:
- Chất sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm:
- Khí thải ở một nhà máy có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào Ca(OH)2 dư (có phản ứng xảy ra
- Dùng X để làm mềm nước cứng tính cứng vĩnh cửu và tạm thời. X là:
- Sục hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?
- Cho các dung dịch sau: NaOH; Na2CO3; NaHSO4; Na2SO4. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là
- Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?
- Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
- Các hợp chất sau: CaO, CaSO4.2H2O, Ca(OH)2 có tên lần lượt là:
- Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
- Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
- Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
- Phản ứng nào sau đây giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động?
- Hóa chất được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày, …) và công nghiệp thực phẩm có công thức hóa học là
- Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
- Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO duy nhất, đung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe\(\buildrel {{X}} \over\longrightarrow \)FeCl3\(\buildrel {{Y}} \over\longrightarrow \)Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
- Trong các nguồn năng lượng sau đây, các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch?
- Điện phân dung dịch X chứa m gam CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
- Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
- Cho 15g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với H2O thu được 9,165 lít H2 (250C và 1atm). Kim loại đó là:
- Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 là:
- Hòa tan hoàn toàn 2,16 g kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 (đkc).
- Khử hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng khí CO. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 7 gam kết tủa. Khối lượng Fe thu được là: (Fe=56;S=32; O=16; H=1; Ca=40; C=12)
- Cho dãy chất: Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2 , NaHCO3, Al2O3.
- Trong các cấu hình electron của nguyên tử ion crom sau đây, cấu hình electron nào không đúng?
- Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO duy nhất đktc. Tính m và CM dd HNO3 (Fe=56;O=16; N=14; H=1)
- Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol N2O và 0,1 mol NO (không tạo ra NH4+). Giá trị của m là:
- Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại.
- Chất nào sau đây tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
- Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến phản ứng kết thúc thu 20 gam kết tủa.
- Kim loại sau đây chỉ điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy