-
Câu hỏi:
Điểm biểu diễn của các số phức z = 3 + bi với \(b \in R\), nằm trên đường thẳng có phương trình là:
- A. x = 3
- B. y = 3
- C. y = x
- D. y = x + 3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hàm số f(x) liên tục trên [a; b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên [a; b].
- Nếu \(\int\limits_a^d {f(x)dx} = 5,\;\int\limits_d^b {f(x)dx} = 2\) với a < d < b thì \(\int\limits_a^b {f(x)dx} \) b
- Cho \(\int\limits_2^6 {f(x)dx} = 4,\;\;\int\limits_2^6 {g(x)dx} = 2\). Tính \(\int\limits_2^6 {(f(x) + g(x))dx} \)?
- Nếu \(\int\limits_1^3 {f(x)dx} = 5,\;\int\limits_2^3 {f(x)dx} = 3\) thì \(\int\limits_1^2 {f(x)dx} \) bằng:
- Tìm diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = - x2, trục Ox, hai đường thẳng x = 0, x = 3.
- Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số y = f1(x), y = f2(x) liên tục trên [a;b] và các đường th
- Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\). Diện tích hình phẳng (phần gạch trong hình)
- Thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường y = sinx, y = 0, x = 0, \(x = \pi \) quay quanh trục 0x là:
- Tìm tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {{{\tan }^2}xdx} .\)
- Đổi biến u = sinx thì \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\sin }^4}x\,\cos x\,dx} \) thành:
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = x2 + 1, x = -1, x = 2 và trục Ox là:
- Gọi S là miền giới hạn bởi (C): y = x2, trục Ox và hai đường thẳng x = 1, x = 2.
- Thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 - 2x, y = 0, x = 0, x = 1 quanh trục Ox có
- Tìm m biết \(\int\limits_0^m {\left( {2x + 5} \right)} dx = 6.\)
- Đổi biến x = 2sint thì \(I = \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}dx} \) trở thành:
- Biết \(\int\limits_0^1 {\left( {2x + 1} \right){e^x}dx = a + be} \). Tính tích \(ab\).
- Tích phân \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {{{\left( {1 - \cos x} \right)}^n}\sin xdx} \) bằng:
- Tính thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x2 - 4, y = 2x - 4 quay quanh trục Ox.
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y = 4 - \left| x \right|\) và Parabol \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\) là:
- Số phức z = 2 + 3i được biểu diễn bởi điểm M có tọa độ là:
- Số phức liên hợp của số phức z = a + bi, \(a,b \in R\) là số phức:
- Biết số phức z có tập hợp điểm biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ là đường tròn tô đậm trong hình vẽ.
- Điểm biểu diễn của các số phức z = 3 + bi với \(b \in R\), nằm trên đường thẳng có phương trình là:
- Cho số phức z = a + bi ; \(a,b \in R\).
- Thu gọn \(z = i(2 - i)(3 + i)\) ta được:
- Nếu z = 2 - 3i thì z3 bằng:
- Cho số phức \(z = \frac{1}{2} - \frac{{\sqrt 3 }}{2}i\). Số phức \(1 - z + z^2\) bằng:
- Cho số phức \(z = x + yi\left( {z \ne 1} \right)\,\,\,\left( {x,y \in R} \right)\). Phần ảo của số \(\frac{{z + 1}}{{z - 1}}\) là:
- Gọi \(z_1, z_2\) là hai nghiệm phức của phương trình: \({z^2} - 4z + 5 = 0\). Khi đó phần thực của \(z_1^2+z_2^2\) là:
- Gọi \(z_1, z_2\) là hai nghiệm của phương trình \({z^2} + 2z + 4 = 0\).
- Trong không gian Oxyz. Cho ba điểm A(1;1;3); B(-1; 3; 2); C(-1;2;3 ). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là.
- Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu tâm I(2;1;-2) bán kính R = 2 là:
- Cho ba véc tơ \(\overrightarrow a = (5; - 7;2);\,\overrightarrow b = (0;3;4);\,\overrightarrow c = ( - 1;1;3)\).
- Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;2), B(5;4;4).
- Trong không gian Oxyz, bán kính mặt cầu đi qua bốn điểm A(1;0;0), B(0;1;0), C(0;0;1) và D(1;1;1) là:
- Trong không gian Oxyz. Cho bốn điểm A(1; 0; 0); B(0; 3; 0); C(0; 0; 6). Phương trình mặt phẳng (ABC) là.
- Trong không gian Oxyz, cho 2 điểm A(4;-1;3), B(-2;3;1). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là:
- Cho điểm A (- 1; 3; - 2) và mặt phẳng \((P):x - 2y - 2z + 5 = 0\). Khoảng cách từ A đến (P) là.
- Phương trình mp \(\left( \alpha \right)\) đi qua điểm M(1,-1,2) và song song với mp: 2x - y + 3z - 1 = 0 là
- Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(2;4;1), B(–1;1;3) và mặt phẳng (P): \(x - 3y + 2z - 5 = 0\).