-
Câu hỏi:
Để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử
- A. I2, Cu(OH)2 to
- B. I2, HNO3
- C. I2, AgNO3/NH3
- D. AgNO3/NH3, HNO3 to
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án A
Khi nhỏ I2 vào các dung dịch glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột. Dịch xuất hiện xanh tím là hồ tinh bột.
Khi cho các dung dịch saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic vào Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh lam, hai ống nghiệm còn lại không hiện tượng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho 22,15 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là
- Phát biểu nào dưới đây không đúng?
- Có các mệnh đề sau, mệnh đề sai là
- Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)?
- Chọn câu sai về peptit
- Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là
- Este nào sau dưới khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?
- Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
- Mệnh đề nào dưới đây không đúng?
- Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
- Este mạch hở X có CTPT là C4H6O2. Số đồng phân tối đa có thể có của X là
- Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2. CTCT của X là
- Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3(dư)/ NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag
- Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là
- Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây
- Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào sau đây làm thuốc thử?
- Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có chứa nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
- Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axit dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là
- Cho các chất: X: glucozơ; Y: Saccarozơ; Z: Tinh bột; T: Glixerin; H: Xenlulozơ. Những chất bị thuỷ phân là
- Biết hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C9H8O2; X và Y đều cộng hợp với Brom theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit
- Cho các chất: etyl axetat, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenyl amoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
- Cho sơ đồ chuyển hóa, tên gọi của Y là
- Ba hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử là C3H6O2
- Dãy nào dưới đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?
- Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được
- Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là
- Một dung dịch có tính chất sau, dung dịch đó là
- Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt được các chất trong nhóm nào sau đây?
- Biết khi thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là
- Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
- X có công thức phân tử là C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 2 gam NaOH, tạo ra 4,1 gam muối.
- Thuỷ phân 0,1 mol este X được tạo bởi một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng vừa đủ 12 gam Na
- Biết X là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn 4,3 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ r�
- Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC. Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
- Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là
- 10 gam chất X (chỉ chứa nhóm chức este có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 11,6 gam chất rắn khan và một chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
- Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M, sau phản úng thu được dung dịch X
- Để phân biệt dung dịch mất nhãn gồm glucozơ, saccarozơ, CH3CHO, ancol etylic, hồ tinh bột ta dùng thuốc thử
- Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở
- Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ cần phải dùng 4,48lít khí H2 ở đktc