-
Câu hỏi:
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
-
A.
dung dịch NaOH
- B. dung dịch KCl
-
C.
dung dịch BaCl2
- D. dung dịch CuSO4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4
Đáp án: C
-
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Hóa chất có thể dùng nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?
- Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
- Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
- Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong 1 dung dịch?
- Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
- Cho các chất có công thức: Ba(OH)2, MgSO4, Na2CO3, CaCO3, H2SO4. Số chất tác dụng được với dung dịch K2CO3 là:
- Có muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
- Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu chất khí là:
- Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
- Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch axit HCl?
- Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là
- Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau?
- Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một: CaO(1); K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
- Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
- Oxit tan trong nước tạo thành làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là gì?
- Khi cho CaO vào nước thu được gì?
- Ứng dụng nào sau đây không phải canxi oxit?
- Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?
- Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Tính V?
- Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
- Thuốc thử nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là gì?
- Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 này bằng phương pháp hoá học dùng
- Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các có giá trị pH sau:
- Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
- Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
- Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch?
- Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu có NaCl. Tính chất đã dùng?
- Trong loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là gì?
- Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
- Axit HCl tác dụng được với oxit nào trong các oxit sau: Na2O; BaO; CuO; MgO; SO2; P2O5
- Nhóm chất tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
- Chất nào đây tác dụng với axit HCl tạo kết tủa trắng?
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp ch�
- Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 0,58 gam. Giá trị của m là
- Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AlCl3 aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
- Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
- Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là
- Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
- Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là: