-
Câu hỏi:
Đậu Hà lan bình thường có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Cây đậu có tông số NST trong tế bào bằng 21 được gọi là thể
- A. tam nhiễm
- B. đa bội
- C. tam bội
- D. dị bội
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
2n=14
3n=21 thể tam bội
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%.
- Một gen có khối lượng 72.104 đ.v.c và có hiệu số G – A = 380.
- Mã di truyền có những đặc điểm nào sau đây?
- Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
- Tính trạng biểu hiện ở F1 được gọi là
- Theo Menđen, trong phép lai một cặp tính trạng, F1 biểu hiện một tính trạng duy nhất
- Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
- Bộ ba đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là gì?
- Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi có nhiệm vụ gì?
- Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac
- Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm
- Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
- Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
- Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 không phân li, các nhiễm sắc thế khác phân li bình thường.
- Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài 5100A0, phân tử prôtêin tổng hợp từ mARN đó có:
- Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau:
- Phân tử m ARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử m ARN thứ hai.
- Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G.
- Phân tử mARN dài 2312A0 có A= 1/3 U = 1/7 X = 1/9 G. Mã kết thúc trên mARN là UAG
- Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
- Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng
- Đậu Hà lan bình thường có bộ NST lưỡng bội 2n = 14.
- Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?
- Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là :
- GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser
- Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
- Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là gì?
- Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô
- Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ A+T/G+X = 4 thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
- Trong các bộ ba mã di truyền sau đây, bộ ba nào mang tín hiệu kết thúc dịch mã
- Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng
- Số nucleôtit tự do mỗi loại cần môi trường cung cấp là
- Mạch một của gen có số nuclêôtit loại A chiếm 30% và số nuclêôtit loại G chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
- Một số cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu, … thường được hình thành do
- Một trong những ý nghĩa của quy luật di truyền phân li độc lập là
- Số loại giao tử tối đa có thể hình thành là:
- Phép lai giữa cú mèo màu đỏ và cú mèo màu bạc
- Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp alen đồng hợp trội M, N
- Với một gen quy định một tính trạng, khi lai hoa tím x hoa trắng
- Cho con đực (XY) lông không có đốm lai với con cái lông có đốm thu được F1