-
Câu hỏi:
Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t\)V vào mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm (\(L,r\)), tụ điện \(C\) và điện trở \(R\) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ \(C\) và điện trở \(R\) là bằng nhau, dòng điện sớm pha hơn điện áp của mạch là \(\frac{\pi }{6}\) và trễ pha hơn điện áp của cuộn dây là \(\frac{\pi }{3}\). Tỉ số \(\frac{R}{r}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 4,5
- B. 3,5
- C. 5,5
- D. 2,5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
+ Biểu diễn vecto các điện áp. Để đơn giản, ta chọn \({{U}_{R}}={{U}_{C}}=1\).
Từ hình vẽ ta có \(\left( 1+{{U}_{r}} \right)\sin \left( \frac{\pi }{6} \right)+{{U}_{r}}\tan \left( \frac{\pi }{3} \right)=1\) → \({{U}_{r}}=0,224\)
→ \(\frac{R}{r}=\frac{{{U}_{R}}}{{{U}_{r}}}=4,5\) → Đáp án A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu sau đây đúng?
- Cacbon \({}_{6}^{14}C\) là chất phóng xạ \({{\beta }^{-}}\) có chu kỳ bán rã 5730 năm. Nếu ban đầu có 64g chất này thì sau bao lâu còn lại 4g?
- Phản ứng phân hạch được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân. Để đảm bảo hệ số nhân nơ tron \(k=1\), người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển có chứa
- Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách mặt phẳng chứa hai khe?
- Đặt điện áp xoay chiều \(u=U\sqrt{2}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) thay đổi được và tụ điện \(C\) mắc nối tiếp. Thay đổi \(L\) thì \({{U}_{Lmax}}=90\sqrt{5}\) V. Khi đó \({{U}_{C}}=40\sqrt{5}\)V. Giá trị của \(U\) là
- Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở) phát âm cơ bản là nốt nhạc Sol có tần số 460 Hz. Ngoài âm cơ bản tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là
- Bước sóng nào sau đây có thể là bước sóng của ánh sáng màu lam
- Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\) vào hai đầu tụ điện \(C\). Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ bằng 0 thì cường độ dòng điện qua tụ bằng
- Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 3183 nH tụ điện có điện dung 31,83 nF.
- Trong các hạt nhân nguyên tử \({}_{2}^{4}He\), \({}_{26}^{56}Fe\), \({}_{92}^{238}U\), \({}_{90}^{230}Th\), hạt nhân bền vững nhất là
- Một nguồn điện 9 V – 1 Ω được nối với mạch ngoài có hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp cường độ dòng
- Theo mẫu Bo về nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng \(L\) sang quỹ đạo dừng \(N\), bán kính quỹ đạo
- Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng hồ quang vào một tấm kẽm
- Một tấm bìa màu lục được đặt trong buồng tối rồi chiếu vào nó một ánh sáng đỏ, tấm bìa có màu
- Một con lắc đơn dao động điều hòa tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10m/s2. Chiều dài dây treo con lắc là
- Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Năng lượng của photon ánh sáng này bằng
- Dòng điện có cường độ \(i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t\)A chạy qua điện trở thuần 100Ω. Trong 30 giây, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là
- Gọi \({{n}_{d}}\), \({{n}_{t}}\) và \({{n}_{v}}\) lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
- Trong một thí nghiệm Y – âng giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đ
- Một người mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn quan sát ảnh của một ngôi sao ở xa mà không cần điều?
- Một vật dao động điều hòa dọc theo quỹ đạo dài 10 cm với chu kỳ \(T=2\)s. Quãng đường vật đi được trong thời gian 1 phút là
- Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Điện dung \(C\) có giá trị thay đổi được và cuộn dây thuần cảm. Điều chỉnh giá trị của \(C\) thì thấy: ở cùng thời điểm, số chỉ của \({{V}_{1}}\) cực đại thì số chỉ của \({{V}_{1}}\) gấp đôi số chỉ của \({{V}_{2}}\). Hỏi khi số chỉ của \({{V}_{2}}\) cực đại thì số chỉ của \({{V}_{2}}\) gấp bao nhiêu lần số chỉ \({{V}_{1}}\)?
- Xét cuộn dây không thuần cảm. Nếu mắc cuộn dây vào điện áp không đổi 20 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 3 A, còn nếu mắc cuộn dây vào điện áp xoay chiều 40 V – 50 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 3,6 A. Hệ số công suất của cuộn dây bằng
- Cuộn dây có độ tự cảm \(L\), đang có dòng điện cường độ \(I\) thì năng lượng từ trường của cuộn dây được tính theo công thức
- Trên một sợi đây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 12 cm, \(C\) ?
- Cường độ dòng điện \(i=2\cos 100\pi t\)A có giá trị cực đại là
- Công thoát electron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là
- Trong các nhận xét tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
- Cho con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ \(A\) theo phương thẳng đứng. Độ lớn cực đại của lực đàn hồi lớn gấp 3 lần trọng lượng của vật nặng. Đúng lúc vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng, người ta giữ chặt điểm chính giữa lò xo lại. Tỉ số giữa biên độ dao động mới so với biên độ lúc đầu \(k=\frac{{{A}'}}{A}\)gần giá trị nào nhất sau đây?
- Phát biểu sai khi nói về thuyết điện từ của Mắc – xoen
- Một con lắc đơn đang thực hiện dao động nhỏ thì
- Phát biểu nào dưới đây về hiện tượng quang dẫn là sai
- Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos 100\pi t\)V vào mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm (\(L,r\)), tụ điện \(C\) và điện trở \(R\) mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ \(C\) và điện trở \(R\) là bằng nhau, dòng điện sớm pha hơn điện áp của mạch là \(\frac{\pi }{6}\) và trễ pha hơn điện áp của cuộn dây là \(\frac{\pi }{3}\). Tỉ số \(\frac{R}{r}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Một vật sáng được đặt trước thấu kính cho ảnh thật. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 5 cm thì ảnh dịch đi 10 cm dọc theo trục chính. Khi dịch chuyển vật dọc theo trục chính ra xa thấu kính một đoạn 40 cm thì ảnh dịch đi 8 cm dọc theo trục chính. Tiêu cự của thấu kính là
- Đoạn mạch \(AB\) gồm điện trở \(R\), cuộn dây có điện trở thuần \(r=10\)Ω và độ tự cảm \(L=\frac{1}{2\pi }\)H, tụ điện có điện dung \(C\) thay đổi được mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U=100\)V và tần số \(f=50\)Hz. Thay đổi \(C\) tới giá trị \(C={{C}_{m}}\) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt giá trị cực tiểu bằng 20 V. Giá trị của điện trở \(R\) bằng
- Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự \(A\), \(B\), \(C\) trong đó \(AB=100\)m. Đặt tại \(B\) một nguồn điểm phát âm với công suất \(P\) không đổi thì mức cường độ âm tại \(A\) và \(C\) lần lượt là \({{L}_{A}}=103\)dB và \({{L}_{C}}=99,5\) dB. Tìm khoảng cách \(AC\)?
- Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn \(A\) và \(B\) dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 4m/s. Xét tam giác \(ABC\)có \(AB=16\)cm, \(AC=12\)cm, \(BC=20\)cm.Trên đoạn \(AC\) có bao nhiêu điểm dao động vuông pha với hai nguồn?
- Cho một đoạn mạch điện RLC nối tiếp. Biết L = 0,5/p(H), C = 10-4/p(F), R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế ổn định có biểu thức u = U0cos100pt. Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại thì R bằng
- Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 0,5 μF. Tần số góc dao động của mạch là 2000 rad/s. Giá trị L là
- Trên một sợi dây dài 16cm được tạo ra sóng dừng nhờ nguồn có biên độ 4 mm. Biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Người ta đếm được trên sợi dây có 22 điểm dao động với biên độ 5 mm. Biết hai đầu sợi dây là 2 nút. Số nút và bụng sóng trên dây là: