-
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
- A. Chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN.
- B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- C. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
- D. Sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron.
Đáp án đúng: D
Ở nhân sơ là gen không phân mảnh không có intron nên mARN được tổng hợp không trải qua giai đoạn cắt bỏ các đoạn intron.
Sinh vật nhân thực do các gen có hiện tượng phân mảnh nên sau khi phiên mã có mARN được tạo ra có xen kẽ các đoạn mã hóa aa và những đoạn không mã hóa aa, và trước khi dịch mã thì cần cắt bỏ các đoạn không mã hóa axit amin.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ CƠ CHẾ PHIÊN MÃ - DỊCH MÃ
- Cơ chế hiện tượng di truyền của HIV thể hiện ở sơ đồ:
- Cho các thành phần sau:1. Gen; 2. mARN; 3. Axitamin; 4. tARN; 5. Ribôxôm; 6. enzim
- Một gen thành phần có tỉ lệ giữa các đoạn exon/intron = 1,5. Trong các đoạn mã hóa chứa 4050 liên kết hidro
- Cơ chế gây độc của tetracilin với vi khuẩn là:
- Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì đây là quá trình:
- Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A
- Thuốc kháng sinh chữa nhiều bệnh do khuẩn gây nên. Tại sao penicilin lại có thể gây độc cho vi khuẩn?
- Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20%
- Trong quá trình phiên mã, enzym ARN-polimeraza bám vào:
- Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đổi mã là: