-
Câu hỏi:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?
- A. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
- B. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.
- C. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
- D. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Ở sinh vật nhân chuẩn; có vùng mã hóa không liên tục gồm cả các đoạn mã hóa (exon) và các đoạn không mã hóa (intron) nên sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron để trở thành mARN trưởng thành tham gia vào dịch mã. Còn ở sinh vật nhân sơ có quá trình mã hóa liên tục nên sau phiên mã, ARN tham gia luôn vào giải mã.
Đáp án: D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
- Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac?
- Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:
- Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì:
- Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây không đúng?
- Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn
- Vùng điều hoà là vùng:
- Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng
- Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục
- Quá trình phiên mã ở vi khuẩn Ecoli xảy ra trong cấu trúc nào?
- Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?
- Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
- Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
- Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau?
- Ở sinh vật nhân chuẩn, đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính?
- Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm gen liên kết?
- Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng
- Điểm sai khác cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội là:
- Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau
- Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDoEGH.
- Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST
- Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư, nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh này.
- Điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của tARN là:
- Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn
- Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô
- Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao
- Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:
- Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa?
- Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra:
- Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
- Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền?
- Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số 3 như sau
- Phép lai Aaa x Aaa.
- Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nudêôtit trong quá trình phiên mã
- Trường hợp nào sau đây, đời con sinh ra là kết quả của quá trình dị đa bội?
- Ở operôn Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì:
- Trong quá trình dịch mã, thực chất của sự hoạt hóa axit amin(aa) là:
- Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái của NST.
- Một gen có chiều dài 4080Åvà 900 ađênin
- Trong thiên nhiên có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa không chứa hai loại nuclêôtit A và X?