-
Câu hỏi:
Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là
- A. dd BaCl2.
- B. dd NaOH.
- C. dd CH3COOAg.
- D. qùi tím.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Khi dùng NaOH thì:
+) Al(NO3)2: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra
\(Al{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+3NaOH\to Al{{\left( OH \right)}_{3}}+3NaN{{O}_{3}}\)
\(Al{{\left( OH \right)}_{3}}+NaOH\to NaAl{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)
+) NaNO3: Không có hiện tượng gì (không có phản ứng)
+) Mg(NO3)2: có kết tủa trắng
\(Mg{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+2NaOH\to Mg{{\left( OH \right)}_{2}}+2NaN{{O}_{3}}\)
+) H2SO4: không có hiện tượng gì (có phản ứng)
Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg(NO3)2
Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4.
\(Mg{{\left( OH \right)}_{2}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to MgS{{O}_{4}}+2{{H}_{2}}O\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dãy kim loại sắp xếp theo tính khử tăng dần (trái sang phải):
- Bột ngọt muối của:
- Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tất cả các amino axit đều lưỡng tính.
- Dãy gồm các kim loại đều phản ứng nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
- Phát biểu nào sau đây là sai : A. Có thể phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
- E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với 150ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hòa dung dịch được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của este là
- Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là
- Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng
- Hợp chất nào sau đây tác dụng được vàng kim loại?
- Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
- Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
- Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
- Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử phân biệt các dd đó là
- Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.
- Cho dãy chuyển hoá sau: \(F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\). X, Y, Z lần lượt là:
- Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
- Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
- Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
- Cho dung dịch NaOH (dư) vào chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X.
- Hoà tan 5,6 gam Fe bằng HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
- Hai kim loại đều phản ứng với Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
- Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với Pb(NO3)2 là
- Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
- Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là
- Một loại nước cứng khi đun sôi mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?
- Có các thí nghiệm sau (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;
- Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản ph�
- Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2.
- Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
- Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan.
- Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau).
- Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có
- Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y 2 chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân t�
- Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -
- Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol
- Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X. Cần đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O.
- Một este đơn chức % O = 37,21%.
- Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng công thức phân tử C4H9NO2 là