-
Câu hỏi:
Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định
II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc
III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc
IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25%
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra.
Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai.
Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu
Bệnh điếc :
I. 1
I. 2
I. 3
I. 4
I. 5
I. 6
II. 1
II. 2
aa
Aa
aa
Aa
Aa
aa
II. 3
II. 4
II. 5
III.1
III.2
Aa
III.3
III.4
Aa
aa
Aa
Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng
Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai
Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBXb → người III.2 Aa(XBXB : XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc)
Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa
Người II.3 có kiểu gen Aa
→II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)XBY (do người này không bị mù màu)
Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBXB : XBXb) × (2AA:3Aa)XBY
- Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20
- Xét bệnh mù màu: (XBXB : XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8
XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Enzyme nào có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản của ADN
- Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn
- Cơ quan nào là cơ quan tương đồng?
- Ở người, bệnh mù màu được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen
- Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là gì?
- Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng
- Ở hoa phấn kiểu gen DD quy định màu hoa đỏ
- Một phụ nữ có có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó thuộc thể nào?
- Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô
- Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất
- Trong mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã như thế nào?
- Hệ mạch của thú có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây?
- Các chất được tách ra khỏi chu trình Calvin để khởi đầu cho tổng hợp glucose là:
- Trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài
- Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit không cùng chị em
- Trong cùng một khu vực địa lí thường có sự hình thành loài
- Cho các sinh vật sau:
- Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào
- Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
- Khi ăn quá mặn, cơ thể sẽ có mấy hoạt động điều tiết trong số các hoạt động dưới đây:
- Trong các nhán tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố luôn làm biến đổi thành phần kiểu gen
- Trong các dạng đột biến sau có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?I.
- Nơi nước và các chất hoà tan đi qua ngay trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
- Khi nói về thể đa bội lẻ
- Dấu hiệu nào phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo
- Trong chu trình sinh địa hóa
- Trong số các thành tựu sau đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
- Cho các tập hợp cá thể sau:
- Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá ra sao?
- Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào.
- Mã di truyền có tính thoái hóa là do đâu?
- Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn
- Ở một loài thực vật lưỡng bội. alen A1 quy định hoa đỏ
- Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3; b là 0,2
- Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn
- Một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng
- Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18
- Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
- Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này
- Một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đ�