-
Câu hỏi:
Cho phương trình: NaX (tinh thể) + H2SO4 đặc \(\xrightarrow[]{t^0}\) NaHSO4 + HX
Phương trình trên có thể được điều chế được các axit nào?- A. HCl, HF, HBr.
- B. HCl, HBr, HNO3.
- C. HCl, HF, HNO3.
- D. HCl, HI, HNO3.
Đáp án đúng: C
Chú ý: Phương pháp sunfat không thể điều chế HI và HBr vì:
\(\left\{\begin{matrix} NaBr + H_2SO_4 \xrightarrow[]{dac, t^0} NaHSO_4 + HBr\\ HBr + H_2SO_4 \xrightarrow[]{dac, t^0} SO_2 + Br_2 + 2H_2O \end{matrix}\right.\) \(\left\{\begin{matrix} NaI + H_2SO_4 \xrightarrow[]{dac, t^0} NaHSO_4 + HI\\ 8HI + H_2SO_4 \xrightarrow[]{dac, t^0} H_2S + 4I_2 + 4H_2O \end{matrix}\right.\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ PHẢN ỨNG VỚI DD HNO3 , H2SO4 ĐẶC NÓNG
- Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối.
- Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336 ml khí
- rộn lẫn V ml dung dịch KOH 0,2M với V ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được 2V ml dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng:
- Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4.
- Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; z mol HCO3- và t mol NO3-. Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y
- Hòa tan hoàn toàn 1,62 g Al vào 280 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch A và khí NO
- Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni)
- Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô; (b) bông có tẩm nước
- Cho 1,2 g Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V lít khí dạng đơn chất