-
Câu hỏi:
Cho nguyên tử X có số hiệu nguyên tử 12. Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
- A. Chu kì 3, nhóm IA.
- B. Chu kì 3, nhóm IIA.
- C. Chu kì 2, nhóm IIA.
- D. Chu kì 2, nhóm IIIA.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Z = 12: 1s2 2s2 2p6 3s2
→ X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là
- Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng
- Tên gọi của este CH3COOCH3 là:
- Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt
- Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? Metylamin; Glyxin.
- Dẫn CO dư qua hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm:
- Natri đicromat là muối của axit đicromic, dung dịch có màu da cam là của ion đicromat. Công thức hóa học của natri đicromat là
- Chất nào sau đây có phản ứng với Cu(OH)2?
- Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm HO-
- Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí hidro??
- Hợp chất nào sau đây là muối axit: NaHSO4; Ca(NO3)2.
- Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra
- Trong số các kim loại sau: Cr, Fe, Hg, W. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy lớn nhất là
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở thể lỏng?
- Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong ancol etylic; dầu hỏa.
- Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch K2CO3 tạo kết tủa?
- Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
- Cho nguyên tử X có số hiệu nguyên tử 12. Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
- Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là:
- Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
- Phát biểu nào sau đây không đúng? Xenlulozơ là polime thiên nhiên; Trùng hợp vinyl clorua thu được poli(vinyl clorua).
- Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng
- Đốt 2,88 gam một kim loại R trong oxi dư, sau phản ứng thu được 4,80 gam oxit. Kim loại R là
- Thủy phân este X (no, đơn chức, mạch hở) trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và natri propionat. Công thức của X là
- Cho 27 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 48,9 gam muối khan. Công thức phân tử amin X là
- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,10M. Khối lượng kết thu được sau phản ứng là:
- Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Ag-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
- Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng.
- Lên men 180 gam glucozơ ở điều kiện thích hợp, thu được ancol etylic và 35,84 lít khí cacbonic (ở đktc). Hiệu suất của phản ứng lên men glucozơ là?
- Cho 0,15 mol một este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 10,2 gam muối và 6,9 gam một ancol. Công thức cấu tạo của X là
- Cho các phát biểu sau: (a) Số nguyên tử hiđro trong một phân tử tristearin là 110. (b) Trùng hợp striren với buta-1,3-đien thu được cao su buna.
- Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ.
- Cho 0,84 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,24 mol hỗn hợp chỉ gồm 2 khí NO2 và CO2.
- Cho m gam bột Fe vào 100ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X.
- Tiến hành điện phân 200ml hỗn hợp dung dịch X gồm CuSO4 1,00M và HCl 0,75M (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi), sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X.
- Đốt cháy hoàn toàn 215,5 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo thu được 607,2 gam CO2 và 233,1 gam H2O. Hiđro hoá hoàn toàn 215,5 gam X bằng một lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y.
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 4,56 gam Cr2O3; 2,88 gam FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Cho X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O.
- Thực hiện các phản ứng đối với chất hữu cơ X (C6H8O4, chứa hai chức este, mạch hở) và các sản phẩm X (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng) dưới đây:
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (ở đktc) và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối.