-
Câu hỏi:
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung ịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
- A. 3.
- B. 2.
- C. 4.
- D. 5.
Đáp án đúng: A
Mg + 2 Fe3+dư \(\rightarrow\) Mg2+ + 2Fe2+
CuO + H2 \(\overset{t^0}{\rightarrow}\) Cu + H2O
Na + CuSO4 (H2O)
Na + H2O \(\rightarrow\) NaOH + \(\frac{1}{2} H_2\)
2NaOH + CuSO4 \(\rightarrow\) Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
AgNO3 \(\overset{t^0}{\rightarrow}\) Ag + NO2 + O2
FeS2 + O2 \(\rightarrow\) Fe2O3 + SO2
(HgS, Ag2S) + O2 \(\rightarrow\) Hg, Ag + SO2
CuSO4 \(\rightarrow\) Cu
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A
- Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng.
- Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
- Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây
- Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3
- Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy ra sự ăn mòn điện hóa thì trong cặp nào Sắt không bị ăn mòn
- Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y.
- Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :
- Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra ?
- Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua ?