-
Câu hỏi:
Cho m gam Mg vào dd chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
- A. 5,04.
- B. 2,88.
- C. 4,32.
- D. 2,16.
Đáp án đúng: B
Bài này ta có thể chia làm 2 trường hợp
TH1: Sau pư Mg còn dư. Chỉ có phản ứng (1) khối lượng chất rắn thu được là Fe vào Mg dư
\(n_{Fe} = n_{FeCl_3} = 0,12 mol \Rightarrow m_{Fe} = 0,12\times 56 = 6,72\ g > 3,36\) (loại)TH2: Xảy ra 2 phản ứng (1) và (2) ( khi Mg hết FeCl3 còn sẽ tác dụng tiếp với Fe)
\(\begin{matrix} 3Mg & + & 2FeCl_3 & \rightarrow & 3MgCl_2 & + & 2Fe & (1)\\ a & \rightarrow & \frac{2a}{3} & & \rightarrow & & \frac{2a}{3}\\ Fe & + & 2FeCl_3 & \rightarrow & 3FeCl_2 & (2) & \\ \frac{2a}{3}-0,06 & & 2(\frac{2a}{3}-0,06) & & & & \end{matrix}\)
Đặt nMg = a mol
nFe dư sau pư 2 = 3,36 : 56 = 0,06 mol
⇒ nFe (pư2) = (\(\frac{2a}{3}\) - 0,06) mol
Theo pư 1, 2 \(n_{FeCl_3} = \frac{2a}{3} + 2(\frac{2a}{3} - 0,06) = 0,12\) mol
⇒ a = 0,12 mol
⇒ m = 0,12 × 24 = 2,88 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dụng dịch HCl, CuSO4, FeCl2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là?
- Nguyên tắc luyện thép từ gang là?
- Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là?
- Hỗn hợp A gồm Fe2O3; Fe3O4; FeO với số mol bằng nhau.Lấy x gam A cho vào ống sứ, nung nóng rồi cho qua khí CO
- Hỗn hợp X gồm Fe và Al , khối lượng 11 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3 0,2M và dung dịch Cu(NO3)2 0,3M
- Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2, toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch chứa NaOH - 1 M và Ba(OH)2
- Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại?
- Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (III)?
- Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn