-
+ Hai dao động vuông pha biên độ dao động tổng hợp là \(A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = 17\) cm
- Đáp án D
Cho lăng trụ đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng 2a, diện tích xung quanh bằng \(6\sqrt 3 {a^2}\). Tính thể tích V của khối lăng trụ
- A. \(V = \frac{1}{4}{a^3}\)
- B. \(V = \frac{3}{4}{a^3}\)
- C. \(V = {a^3}\)
- D. \(V = 3{a^3}\)
Đáp án đúng: D
Ta có: \({S_{xq}} = 3.{S_{ABB'A'}} = 3.2a.AA' = 6\sqrt 3 {a^2} \Leftrightarrow AA' = \sqrt 3 a\)
\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.{\left( {2a} \right)^2}.\sin {60^0} = 2{a^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = {a^2}\sqrt 3 \)
Thể tích của khối lăng trụ là: \(V = AA'.{S_{ABC}} = \sqrt 3 a.{a^2}\sqrt 3 = 3{a^3}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TÍNH THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN BẰNG CÁCH TRỰC TIẾP
- Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh AB=a, AD=a√2, SA⊥(ABCD) góc giữa SC và đáy bằng 60 độ.
- Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, AB = BC = frac{1}{2}AD = a.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân cạnh huyền 4a, thể tích bằng 8a^3.
- Cho hình chóp S.ABC có đáy là hình tam giác vuông cân tại B và SA vuông với (ABC).
- Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên (SAB), (SBC), (SCA) đôi một vuông góc với nhau và có diện tích lần lượt là 8 cm^2, 9 cm^2, 25 cm^2.
- Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, khoảng cách giữa cạnh bên SA và cạnh đáy BC bằng 3a/4.
- Tính thể tích khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, mặt bên (SCD) tạo với đáy một góc 60 độ.
- Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên bằng a, góc giữa cạnh bên hợp với mặt đáy bằng {60^o}.
- Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông cân tại C. Hình chiếu vuông góc A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với trung điểm cạnh AB.
- Cho hình hộp đứng ABC.A¢B¢C¢D¢ có AB = a,,,A{ m{D}} = 2{ m{a}}. Góc tạo bởi AB¢ và mặt phẳng (ABCD) bằng {60^o}.