-
Câu hỏi:
Nhúng Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3 số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?
- A. 5
- B. 6
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + AlCl3 → không phản ứng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + NH4NO3 → không phản ứng.
→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 4.
→ Đáp án D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch nào sau không làm đổi màu quỳ tím?
- Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là
- Phương trình hóa học dưới đây không đúng ?
- Số nguyên tử hiđro trong phân tử alanin là
- Chất nào dưới đây thuộc loại cacbohiđrat?
- Thu được kim loại nhôm khi
- Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là
- Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, tan trong nước.
- Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml HCl 0,1M thu dung dịch X.
- Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi.
- Phát biểu nào sau đ đúng?
- Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp (X) gồm Mg và Al vào một lượng vừa đủ HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít
- Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
- Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. (b) Anilin là chất lỏng ít tan trong nước. (c) Dung dịch anilin làm đổi màu phenolphtalein. (d) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (e) Đipeptit Ala-Val có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng là
- Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
- Để xác định nồng độ mol/l của dd K2Cr2O7 người ta làm như sau: Lấy 10 ml dung dịch K2Cr2O7 cho tác dụng với lượng dư dung dịch KI trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng I2 thoát ra trong phản ứng được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18 ml dung dịch Na2S2O3 0,05M. Biết các phản ứng hóa học xảy ra: Nồng độ mol/l của K2Cr2O7 là
- Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O4 0,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là
- Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là:
- Cho 2,24 gam bột Fe vào dung dịch chứa 8,86 gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch FeCl3 dư cho tới khi ngừng phản ứng thì thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1,56 gam. Tính tỉ lệ % khối lượng AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu
- Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một ete tạo ra từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức, cần V lít oxi. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2. Biết các thể tích đều đo ở đktc. Công thức phân tử của E:
- Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ, thu được dung dịch A. Cho lượng dư AgNO3/NH3 vào dung dịch A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
- Cho các chất: metyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, axetilen, fructozơ, tinh bột, axit oxalic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
- Hiện tượng khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc gì?
- Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng: (1) Khi cho Cu vào dung dịch FeCl3; (2) H2S vào dung dịch CuSO4; (3) KI vào dung dịch FeCl3; (4) Dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3; (5) Dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2; (6) CuS vào dung dịch HCl.
- Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được Y.
- Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu dung dịch X.
- Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng chất nào?
- Cho sơ đồ CuFeS2 → X → Y → Cu Hai chất X, Y lần lượt gì?
- Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. (b) Cho PbS vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Đun nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho mẩu nhôm vào dung dịch Ba(OH)2. (e) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaNO3 (rắn), đun nóng. (f) Cho Si tác dụng với dung dịch KOH loãng. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
- Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng HNO3 loãng.
- Cho các mệnh đề sau (1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3. (4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng. (5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3. Số mô tả sai là
- Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có t
- Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch
- Cho hỗn hợp X gồm 2,80 gam Fe và 0,81 gam Al vào 500 ml Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc,
- Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt(III) clorua?
- Sắt + lưu huỳnh → sắt (II) sunfua xảy ra trong điều kiện nào?
- Cho 5,6g sắt tác dụng hết với khí Cl2 dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là
- Cho Fe vào H2SO4 loãng V lít H2 (đktc) và m1 gam muối.
- Cho Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3 số trường hợp phản ứng tạo muối