-
Câu hỏi:
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy :
- A. Có bọt khí thoát ra
- B. Có kết tủa trắng và bọt khí
- C. Có kết tủa trắng
- D. Không có hiện tượng gì
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Phương trình phản ứng : Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → 2NaHCO3 + CaCO3↓ => xuất hiện kết tủa trắng
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nhôm không tan trong dung dịch nào?
- Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm thành phần cao nhất là :
- Để khắc chữ lên thủy tinh ta dùng phản ứng nào sau đây :
- Cho dung dịch Na2CO3 vào Ca(HCO3)2 thấy :
- Dân gian xưa kia dùng phèn chua thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước.
- Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (mt H2SO4 đặc đun nóng) là phản ứng
- Phản ứng sau đây giải thích cho hiện tượng nước chảy, đá mòn”?
- Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là
- Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra sản phẩm có màu đặc trưng
- Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2 , H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với 1 phân tử CrO3 là
- Cho các phát biểu sau :(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau : dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ionSố phát biểu đúng là :
- Trong phân tử este chức mạch hở X có 2 liên kết p, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2.
- Hỗn hợp X gồm M2CO3 ,MHCO3 và MCl (trong đó M là kim loại kiềm).
- Người ta có thể bảo vệ tàu biển bằng cách gắn những tấm kẽm vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển (nước
- Nhóm vật liệu vào được chế tạo polime thiên nhiên
- Hỗn hợp M axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M , oxi chiếm 43,795% về kh�
- Nhỏ từ từ H2SO4 loãng vào K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
- Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Tính lượng oxi cần thiết?
- Cho Glixerol tác dụng axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?
- Điều chế kim loại K bằng phương pháp
- Amilozo được tạo thành từ gốc :
- Cho kim loại : Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa học của các kim loại từ trái sang phải là?
- Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình rút gọn phản ứng:
- Hòa tan 2 chất rắn X, Y (số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
- Cho các chất mạch hở : X là axit không no phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 ch
- Dùng 38,55g X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng.
- Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M.
- Hỗn hợp A chứa 3 ankin tổng số mol là 0,1 mol. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
- Khử hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao.
- Hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đung nóng cho đến khi phản ứ
- Hòa tan 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 , Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch NaNO3
- Tiến hành thí nghiệm 1 vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:- Bước 1 : Lấy 4 ống nghiệ
- Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ luôn được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng.
- Điện phân V lit X (điện cực trơ, màng ngăn xốp , cường độ dòng điện không đổi) chứa đồng thời R(NO3)2&n
- Tiến hành thí nghiệm xà phòng chất béo:- Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%
- Điện phân X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện
- Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là
- Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào chứa 0,01 mol Ca(OH)2.
- Cho các phát biểu sau:(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.Số phát biểu đúng là
- Nghiền nhỏ 1 gam C2H5COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên thuộc dãy đồng đẳng