-
Câu hỏi:
Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
- A. 1.
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Các chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t0) tạo ra ancol là: metyl fomat, tristearin:
\(\begin{array}{l}
HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\\
{\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right)_3}{C_3}{H_5} + NaOH \to {C_{17}}{H_{35}}COONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}
\end{array}\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < M
- Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
- Kim loại nào không tan trong nước ở điều kiện thường?
- Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?
- Kim loại nào sau đây có phản ứng với cả hai chất HCl và Cl2 cho sản phẩm khác nhau?
- Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
- Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau, khi xảy sự ăn mòn điện hoá thì trong cặp nào sắt không bị ăn mò
- Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
- Hợp chất nào sau đây được dùng bó bột, đúc tượng.
- Muối nào có trữ lượng nhiều nhất trong nước biển?
- Kim loại sắt không phải ứng được với nào sau đây?
- Crom phản ứng với chất nào đây tạo hợp chất Cr(II)?
- Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh khô rất tiện cho việc bảo q
- Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
- Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
- Công thức của glucozơ là
- Chất dùng để tạo vị ngọt trong công nghiệp thực phẩm là
- Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là
- Polime nào sau đây được điều bằng phản ứng trùng hợp?
- Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
- Thuốc thử dùng để nhận biết phenol là
- Cho dãy chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3.
- Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ hình vẽ sau:Hóa chất được cho vào bình
- Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H¬2 (ở đktc). Giá trị của V là
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa muối
- Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
- Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
- Chất X được tạo thành trong xanh nhờ quá trình quang hợp. Ở điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình.
- Đun nóng 121,5 gam xenlulozơ với dung dịch HNO3 đặc trong H2SO4 đặc (dùng dư), phản ứng hoàn toàn thu được x gam xenlulozơ trinitrat. Giá trị của x là
- Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường. (2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
- Có các phát biểu sau(a) Glucozo và axetilen đều hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom(b) Có thể phân
- Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong oxi chiếm 30,9% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dị
- Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau: Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi (65°C~70°C). Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chửa 3–4 ml nước lạnh. Cho các phát biểu sau: (1) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều. (2) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau. (3) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp. (4) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. (5) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm. Số phát biểu đúng là
- X, Y là hai axit cacboxylic no, chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol.
- Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol v