-
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, glucozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng là
- A. 3
- B. 6
- C. 4
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Sục khí metylamin vào nước thu được dung dịch làm
- Chất làm đục nước vôi trong và là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính là
- Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng được coi là năng lượng sạch là
- canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
- Đun nóng 24 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 21,12 gam este.
- Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M.
- Để tráng gương một ruột phích người ta thủy phân 68,4 gam saccarozơ với hiệu suất 80%, sau đó lấy sản phẩm tạo thàn
- X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất được sử dụng để làm sợi tóc bóng đèn thay thế cho sợi than.
- Nước muối sinh lý để sát trùng, rửa vết thương có nồng độ
- Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, etanol, glixerol.
- Chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím là
- Quặng nào sau đây được dùng để sản xuất nhôm?
- Tơ nào thuộc loại tơ tổng hợp?
- Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X không màu, dễ hóa nâu trong không khí.
- Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức thu gọn là:
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch trong suốt.
- Cho dãy chất CaCO3, K, Mg, Cu, Al. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là
- Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
- Để điều chế kim loại X, người ta tiến hành khử oxit X bằng khí H2 (dư) theo mô hình thí nghiệm dưới đâyOxit X là
- Kim loại Al không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
- Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
- Trong các phát biểu sau:(1) Trong 3 dung dịch có cùng nồng độ mol là HCOOH, HCl, H2SO4 thì dung dịch có pH lớn nhất là HCOOH.
- Cho 26,7 gam hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức -COOH và 1 chức -NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch
- Tiến hành thí nghiệm sau(1) Ngâm lá sắt trong dung dịch H2SO4 loãng có pha vài giọt dung dịch CuSO4.
- Cho dãy các chất: metyl metacrylat, triolein, glucozơ, glyxylalanin, tơ nilon-6,6.
- Dung dịch X gồm K2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 0,15M.
- Cho các phát biểu sau:(a) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính.
- Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T biết kết quả được ghi ở bảng sau:
- Thủy phân 44 gam hỗn hợp T gồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư.
- Dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Dung dịch Y chứa HCl 1,5M và H2SO4 1,0M.
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho H2S vào dung dịch FeCl2.(2) Cho dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3.
- Chia 0,27 mol hỗn hợp X gồm một số hợp chất hữu cơ (trong phân tử chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau.
- Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axit ađipic, glyxin và alanin.
- Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,025 mol O2, thu được 2,85 mol CO2 và 47,7 gam H2O.
- Cho 14,90 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,50 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các p
- Cho 38,90 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước dư thu được dung dịch X.
- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 xM.
- Hỗn hợp X gồm đipeptit Y, tripeptit Z và tetrapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo từ Gly, Ala và Val.
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đk
- X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở, Z là ancol no, T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z.