-
Câu hỏi:
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 5
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Các chất có tham gia phản ứng tráng gương là glucozo, mantozo
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Thủy phân vinyl axetat trong H+ được sản phẩm nào?
- Những tên gọi của X thõa mãn công thức phân tử là C4H8O2 và có phản ứng tráng gương?
- Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH.
- Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, C17H33COOH số trieste được tạo ra tối đa là
- Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm các axit béo: axit stearic, axit panmitic, axit oleic. Trong điều kiện thích hợp, số triglixerit mà gồm ít nhất 2 gốc axit được tạo ra là
- Tính m xà phòng thu được khi cho 36,4 kg một chất béo có chỉ số axit bằng 4 tác dụng với 7,366 kg KOH?
- Tính m este thu được khi cho 45,6 gam anhiđric axetic tác dụng với 64,8 gam p-crezol biết H% = 80%?
- Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hò
- Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
- Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là:
- Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa: Z → dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
- Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?
- Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:
- Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?
- Gluxit nào tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza gì?
- Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là gì?
- Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất dãy tham gia phản ứng tráng gương là
- Trong công nghiệp để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
- Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
- AgNO3/NH3 phân biệt cặp chất?
- Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành bao nhiêu gam ancol etylic, %H = 85%?
- Đốt 0,0855 gam một cacbohiđrat X dẫn sản phẩm vào nước vôi được 0,1 gam kết tủa và A, đồng thời m tăng 0,0815 gam. Đun nóng A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích bằng 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X?
- Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong O2 (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
- Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là
- Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
- Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?
- Cho các mô tả sau: (1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2
- Một nhóm học sinh đã đề xuất các cách điều chế Ag từ AgNO3 như sau : (1) Cho kẽm tác dụng với dung dịch AgNO3.
- Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thẻ tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân, Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là
- Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là
- Vì sao ta nhận biết ion PO43- thường dùng thuốc thử là dd AgNO3?
- Chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 với nồng độ bao nhiêu biết khi đó ta cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M.
- Chỉ dùng một dung dịch để phân biệt 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3?
- Em hãy nên hiện tượng khi NH3 được cho vào dung dịch CuSO4 ?
- Hóa chất dùng để phân biệt 4 chất khí NH3, HCl, N2, Cl2 ?
- Hóa chất nào dùng để phân biệt NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2.
- Thuốc thử dùng để nhận biết HCl, HNO3 và H3PO4 ?
- Để trung hòa 4,5 gam 1 amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
- Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
- X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở, đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nh