-
Câu hỏi:
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. (b) Cho bột sắt vào dung dịch HCl và NaNO3.
(c) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho miếng Zn vào dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là 1
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y: Hình vẽ trên minh họa phản ứng:
- Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- BaSO4
- Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng tráng bạc?
- Cho các thí nghiệm sau: Số thí nghiệm có xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học là?
- Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là?
- Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (b) Cho CaO vào H2O. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH. (d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
- Cho dãy các chất sau: CO2, NO2, P2O5, MgO, Al2O3 và CrO3. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng là?
- Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol): (a) X + 2NaOH Y + Z + H2O (b) Y + 2Na¬OH CH4 + 2Na2CO3 (c) Z + O2 T + H2O Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X là
- X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy CO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (5) Cho K2Cr2O7 vào dung dịch KOH. (6) Dẫn khí NH3 qua CrO3 đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
- Cho các phát biểu sau:(a) Gang là hợp kim của sắt cacbon, chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
- Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:
- Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
- Cho các phát biểu sau: (a) Các hiđrocacbon chứa liên kết pi (π) trong phân tử đều làm mất màu dung dịch brom. (b) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (c) Có thể sử dụng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch alanin và anilin. (d) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. (e) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là các polime bán tổng hợp có nguồn gốc từ xenlulozơ. (g) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic là lên men giấm. Số phát biểu đúng là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là?
- Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
- Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
- - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu. - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng?
- Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là?
- Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là
- Chọn ý đúng: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?
- Chất nào ít tan trong nước?
- Công thức của crom (VI) oxit là gì?
- Chất nào bị thủy phân trong môi trường kiềm ?
- Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
- Chất nào tham gia phản ứng màu biure?
- Chất nào có khả năng ăn mòn thủy tinh SiO2?
- Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại nào?
- Kim loại dẫn điện tốt thứ 2 sau kim loại Ag là gì?
- Chọn ý đúng: Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?
- Tôn là sắt được tráng kim loại nào?
- Chọn ý đúng: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân?
- Chọn ý đúng: Kết luận nào sau đây không đúng?
- Chọn ý đúng: Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là
- Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là
- Sục từ từ 10,08 lit CO2 ở đktc vào chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết , lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Tính a?
- Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là gì?
- Xà phòng hóa 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là