-
Câu hỏi:
Cho a (g) một axit đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,5a g Na. Tính % khối lượng oxi trong axit:
- A. 53,33%.
- B. 69,57%.
- C. 44,44%.
- D. 71,11%.
Đáp án đúng: B
RCOOH + Na → RCOONa + \(\frac{1}{2}\)H2
\(\Rightarrow n_{Na} = n_{COOH} = \frac{1}{2}n_{O(axit)} \Rightarrow n_{O(axit)} = \frac{0,5a}{23}.2 = \frac{a}{23}\ (mol)\)
\(\Rightarrow \%m_{O(axit)} = 69,57\%\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AXIT CACBOXYLIC
- Cho các phản ứng:2CH3COOH + Ca(OH)2 => (CH3COO)2Ca + 2H2O
- Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong phân tử
- Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2
- Để trung hòa 25,0 g hỗn hợp hai axit cacboxylic đa chức cần dùng vừa đủ 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
- Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na
- Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2COOH là:
- X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp Mx < MY
- Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
- Fomalin hay fomon (dùng để bảo quản xác động vật chống thối rữa) là:
- CH3COOH không thể điều chế trực tiếp bằng cách: