-
Câu hỏi:
Axit cacboxylic X, ancol Y, anđehit Z đều đơn chức, mạch hở, tham gia được phản ứng cộng với Br2 và đều có không quá ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z (trong đó X chiếm 20% về số mol) cần vừa đủ 0,34 mol O2. Mặt khác 14,8 gam hỗn hợp trên phản ứng tối đa với a mol H2 (xúc tác Ni). Giá trị của a là:
- A. 0,45.
- B. 0,40.
- C. 0,50.
- D. 0,55.
Đáp án đúng: A
3 chất đều phản ứng cộng với Br2 và có không quá 3 C
⇒ CH2=CHCOOH; CH2=CH-CH2OH; CH2=CHCHO
Hay C3H4O2; C3H6O; C3H4O
Xét 0,1 mol hỗn hợp có 0,02 mol C3H4O2; \(x\) mol C3H6O; \(y\) mol C3H4O2
C3H6O2 + 3O2
C3H6O + 4O2
C3H4O + 3,5O2
⇒ \(n_{hh} = 0,02 + x + y = 0,1\) và \(n_{O_{2}} = 3 \times 0,02 + 4x + 3,5y = 0,34\)
⇒ \(x = 0; \ y = 0,08 \ mol\)
⇒ \(m_{hh} = 5,92 \ g\)
Trong 14,8g hỗn hợp lượng chất gấp 2,5 lần trong 0,1 mol
⇒ \(n_{X} = 0,05 \ mol; \ n_{andehit }= 0,2 \ mol\)
⇒ \(n_{H_{2}} = n_{X} + 2n_{Z} = 0,45 \ mol = a\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ AXIT CACBOXYLIC
- Để trung hòa 25,0 g hỗn hợp hai axit cacboxylic đa chức cần dùng vừa đủ 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
- Chất A có nguồn gốc thực vật và thường gặp trong đời sống chứa C, H, O; mạch hở. Lấy cùng số mol của A cho phản ứng hết với NaHCO3 hay với Na
- Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH2COOH là:
- X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp Mx < MY
- Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
- Fomalin hay fomon (dùng để bảo quản xác động vật chống thối rữa) là:
- CH3COOH không thể điều chế trực tiếp bằng cách:
- Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: axit α-amino axetic, axit axetic
- Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol dơn chức Y thu được 4,5 g este với hiệu suất 75%
- Đốt cháy hoàn toàn 10,33 g hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic