-
Câu hỏi:
Cho 5,6 g Fe tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối sắt thu được là?
- A. 12,7 gam
- B. 16,25 gam
- C. 21,67 gam
- D. 16,93 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,1 0,1
mmuối = 0,1.162,5 = 16,25 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho các kim loại sau: Al, Cu, Mg, Fe, Zn, K. Số kim loại phản ứng được với cả dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nguội ?
- Cho các phương pháp: (1) đun nóng khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ...Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?
- Cho 1 lượng Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
- Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là
- Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng
- Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về tính chất của nhôm?
- Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH?
- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học ?
- Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
- Cho phản ứng : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng xảy ra
- Một cation kim loại M có cấu hình e ở lớp ngoài cùng 2s22p6.
- Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
- Phản ứng hóa học nào sau đây chỉ thực hiện được bằng phương pháp điện phân?
- Cho các kim loại sau: Mg, Al, Cu, Cr, Ag. Số kim loại nào không tác dụng được với O2?
- Nguyên tử của nguyên tố sắt có gì?
- Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 được dung dịch X và chất rắn Y gồm 3 kim loại. Chất rắn Y gồm
- lon Mg2+ bị khử trong trường hợp
- Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuCl2 là?
- Cho các trường hợp sau: 1, Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl... Số trường hợp ăn mòn điện hóa là?
- Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính giá trị m?
- Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
- Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Tính m?
- Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị 2 không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Xác định M?
- Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân), tính t?
- Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
- Tính thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư.
- Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 dư, thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
- Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
- Cho một lượng hỗn hợp X gồm K và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,5M và CuCl2 1M. Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là?
- Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau, tính m?
- Cho 5,6 g Fe tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối sắt thu là?
- Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, chất bị khử là gì?
- Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ, Xác định X và Y?
- Cho các phát biểu sau: Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
- Hóa chất dùng để phân biệt 2 chất mất nhãn (NH4)2S và (NH4)2SO4?
- Những chất phân biệt các hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn?
- Tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó
- Cho các chất: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C6H5)2NH; (4) (C2H5)2NH; (5) NaOH; (6) NH3; Thứ tự sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần là:
- Cho dãy các chất: CH3NH2 (1), NH3 (2), C6H5NH2 (3), CH3NHCH3 (4), NaOH (5). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
- Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?