-
Câu hỏi:
Cho 4,48 gam một Oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Đun nhẹ dung dịch thu được 13,76 gam tinh thể ngậm nước.
a. Xác định công thức phân tử của Oxit.
b. Xác định công thức phân tử của tinh thể hidrat.
Lời giải tham khảo:
Gọi R là kim loại cần tìm có hóa trị II ta có công thức Oxit là RO.
Số Mol H2SO4 = 0,1. 0,8 = 0,08 mol
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
Khối lượng Oxit = 0,08.(R + 16) = 4,48
→ R = 40 → Vậy kim loại cần tìm là Canxi (Ca)
a. Công thức của Oxit là : CaO
b. công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.nH2O
Khối lượng tinh thể ngậm nước = 0,08.(136 + 18n) = 13,76 10,88 + 1,44n = 13,76
→ n = 2 Vậy công thức phân tử của tinh thể hidrat là CaSO4.2 H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Có ba gói phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2.
- Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi chuyển hóa sau: FeCl2 → Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
- Cho 4,48 gam một Oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M.
- Hai lá kẽm có khối lượng bằng nhau, một lá được ngâm trong dung dịch Cu(NO3)2, một lá được ngâm trong dung dịch Pb(NO3)