-
Câu hỏi:
Cho 34,2 gam đường saccarozơ có lẫn một ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường là:
- A. 99%.
- B. 99,47%.
- C. 85%.
- D. 98,45%.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Chọn A
\({n_{Ag}} = 0,002 \to {n_{Mantozo}} = 0,001\)
Độ tinh khiết = %Saccarozơ = (34,2 – 0,001.342)/34,2 = 99%.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch chất nào dưới đây không dẫn điện được?
- CH3COOC2H5 thuộc loại chất
- Tinh bột và xenlulozơ đều không thuộc loại
- Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
- Dãy đồng đẳng ancol etylic có công thức là:
- Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là:
- Công thức nào dưới đây là của fructozơ ở dạng mạch hở?
- Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào sau đây?
- Chất nào sau đây không phải este?
- Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm
- Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử benzyl axetat là:
- Đặc điểm phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là:
- Cho các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Chất nào dưới đây không điều chế trực tiếp được axetilen?
- Cặp chất nào dưới đây không phải là đồng phân của nhau?
- Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
- Để rửa sạch lọ đã chứa anilin người ta dùng
- Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?
- Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COOCH=CH2 thuộc loại phản ứng nào?
- Khi có sấm chớp khí quyển sinh ra chất:
- Polime nào sau đây cấu trúc mạch phân nhánh?
- Trong các chất sau đây, chất nào là amin bậc hai?
- Muối nào dưới đây là muối axit?
- Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
- Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây.
- Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp
- Thuỷ phân este X CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so
- Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp X chứa Fe và Mg bằng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đ
- Từ m gam glucozơ (có chứa 5% tạp chất) lên men rượu với hiệu suất 90%.
- Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được t�
- Trong sơ đồ phản ứng sau: (1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 → Y + H2O Các chất X, Y lần lượt là
- Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
- Chia hỗn hợp Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau.
- Một este E mạch hở công thức phân tử C4H6O2.
- Cho các phát biểu (a) Một số este không độc, dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
- Cho 34,2 gam đường saccarozơ lẫn một ít mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ
- Cho các phản ứng: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → Z + ... Z + NaOH → T + Na2CO3 Công thức phân tử của X là:
- Đốt cháy 3,24 g bột Al trong khí Cl2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X.
- Hỗn hợp E axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và e
- Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là