-
Câu hỏi:
Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là
- A. 5,43 gam.
- B. 7,62 gam.
- C. 9,81 gam.
- D. 4,335 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Chọn A.
\({n_{{C_4}{H_6}}} = {{3,24} \over {56}} = 0,06mol\)
Một mắt xích buta–1,3–đien có một liên kết đôi
\( \to \) tỷ lệ số mol mắt xích buta–1,3–đien và HCl là 1:1
\(\to {n_{HCl}} = 0,06mol \)
\(\to {m_{sp}} = {m_{{C_4}{H_6}}} + {m_{HCl}} \)\(\,= 3,24 + 0,06.36,5 = 5,43(gam). \)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 5 phần, như hình dưới đây.
- Cho 4 nguyên tử cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.
- Chu kỳ 3 bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố sắp xếp như sau: Na Mg Al Si
- Cation của \({M^{2 + }}\) có cấu hình electron là \(\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}.\) M là nguyên tố nào sau đây?
- Tinh thể được phân loại thành tinh thể nguyên tử, phân tử, ion, kim loại,... dựa trên đặc điểm nào sau đây?
- Liên kết kim loại mang bản chất
- Trong ô mạng cơ sở tinh thể lập phương tâm khối, số nguyên tử kim loại là
- Ở \(20^\circ C\), một khối sắt hình lập phương 1 cm nặng 7,87 gam.
- Cho các polime \({\left( {C{H_2} - CHCl} \right)_n};\)\(\,{\left( {NH - {{\left[ {C{H_2}} \right]}_6} - CO} \right)_m}\) Nhận xét nào sau đây đúng?
- Trường hợp nào phù hợp giữa polime và kiểu mạch cacbon?
- Nhận định sau đây không đúng về polime?
- Polime nào sau đây tan trong dung dịch axit \({H_2}S{O_4}\) loãng, đun nóng?
- Phản ứng nào sau đây không làm thay đổi mạch polime?
- Đun nóng 0,5 mol axit terephtalic (M = 166 g/mol) với 0,4 mol etylen glicol (M = 62 g/mol) để điều chế poli(etylen terephtalic). Khối lượng polime thu được là ( giả sử H = 100%).
- Cho 3,24 gam polibuta – 1,3 – đien phản ứng với HCl lấy dư. Khối lượng sản phẩm hữu cơ tạo thành là
- Một amin no, mạch hở có công thức phân tử \({C_4}{H_{13}}{N_x}\) Giá trị của x là
- Tính bazơ của amoniac, metylamin, đimetylamin và anilin tăng dần là
- Sau khi làm thí nghiệm với anilin cần rửa dụng cụ bằng cách nào sau dây?
- Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ trong phân tử anilin, nhóm amino ảnh hưởng đến gốc phenyl?
- Để phân biệt được axit axetic, anilin, phenol lỏng. Thuốc thử cần dùng là
- Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
- Khối lượng nitrobenzen (M = 123 g/mol) cần thiết để sản xuất 45,57 gam anilin (M = 93 g/mol) là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
- Phát biểu nào sau đây đúng về polisaccarit??
- Xenlulozơ sử dụng làm sợi tơ còn tinh bột thì không thể. Vì chúng khác biệt về
- Ứng dụng nào sau đây đúng về saccarit?
- Tinh bột và xenlulozơ giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
- Phân biệt các chất bột sau: bột sắn, bột giấy, saccarozơ. Hóa chất duy nhất cần dùng là
- Cho khối lượng riêng cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml.
- Hỗn hợp cùng số mol saccarozơ và mantozơ đun nóng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) dư, thu được 10,8 gam Ag. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi cho sản phẩm thực hiện phản ứng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\)dư thì lượng Ag tối đa thu được là
- Đun nóng hỗn hợp glixerol với axir panmitic axit oleic số loại trieste trong phân tử chứa cả hai gốc axit béo nói trên là
- Trilauryl glixerit (C3H5(OOCC11H23)3) chất béo có trong dầu dừa. Tính chất vật lí nào sau đây đúng với
- Thủy phân hoàn toàn 30 gam 1 loại chất béo cần vừa đủ 3,6 gam NaOH.
- Đốt cháy m gam 1 triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O.
- Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
- Để chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
- Nhỏ dung dịch iot miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa
- Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit a-aminopropionic là
- Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là
- Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe.
- Tripeptit M và tetrapeptit Q được tạo ra từ một amino axit X mạch hở (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2). Phần trăm khối lượng nitơ trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là