-
Câu hỏi:
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịchNaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- A. 80
- B. 40
- C. 160
- D. 60
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
\({{n}_{Ba{{(OH)}_{2}}}}=0,02\ mol;\text{ }{{\text{n}}_{NaHC{{O}_{3}}}}=0,03\ mol\)
→ Dung dịch X gồm \(N{{a}^{+}}\) (0,03 mol); \(CO_{3}^{2-}\) (0,01 mol); \(O{{H}^{-}}\) (0,01 mol).
Số mol HCl cần dùng là: \({{n}_{HCl}}={{n}_{O{{H}^{-}}}}+{{n}_{CO_{3}^{2-}}}=0,02\ mol\to {{V}_{HCl}}=\frac{0,02}{0,25}=0,08\) lít = 80 ml.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió, (3) mặt trời, (4) hóa thạch; những nguồn năng lượng sạch là:
- Trong phòng thí nghiệm, khí X điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên.
- Thủy phân 1 mol peptit mạch X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val.
- Phát biểu nào dưới đây sai? A. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hóa mạnh chuyến thành muối Cr(VI).
- Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là
- Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamine (meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy đá gây hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, gây hại cho người khác và xã hội, nặng hơn có thể mắc bệnh tâm thần. Khi oxi hóa hoàn toàn 0,5215 gam methamphetamine bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 0,4725 gam; ở bình (2) tạo thành 6,895 gam kết tủa và còn 39,2 ml khí (ở đktc) thoát ra. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của methamphetamine là
- Thực hiện thí nghiệm sau:(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
- Cho sơ đồ chuyển hóa (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng): Triolein \(\xrightarrow{+{{H}_{2}}\text{ du (Ni, t}{}^\circ \text{)}}\) X \(\xrightarrow{+NaOH\text{ du, t}{}^\circ }\) Y \(\xrightarrow{+HCl}\) Z Tên của Z là
- Phát biểu nào dưới đây sai? A. Protein có phản ứng màu biure.
- Cho chất: NaHCO3, Ca(OH)2, Al(OH)3, SiO2, HF, Cl2, NH4Cl.
- Phát biểu nào dưới đây sai? A. Tất cả các nguyên tố halogen đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5 và +7 trong hợp chất.
- Cho các phát biểu sau: (a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozo với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (f) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (Ni, \(t{}^\circ \)) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là
- Cho dãy chất sau: p-HO-CH2x C6H4 OH; p-HO C6H4 COOC2H5; p-HO C6H4 COOH; p-HCOO C6H4 OH; p-CH3O C6H4 OH.
- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Este CH3COOCH3 được điều chế trực tiếp từ axit axetic và ancol metylic (đun nóng).
- Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 (2) X + H2 → ancol Y2 (3) Y1 + Y2 ⇔ Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là
- Ancol etylic được điều chế từ tinh bột phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%.
- Để trung hòa 20 ml HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ X mol/l. Giá trị cùa X là
- Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịchNaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
- Dung dịch X chứa các ion: \(C{{a}^{2+}},N{{a}^{+}},HCO_{3}^{-}\) và \(C{{l}^{-}}\), trong đó số mol của \(C{{l}^{-}}\) là 0,1. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với NaOH dư thu được 2 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
- Cho các phản ứng xảy ra theo đồ sau:X + NaOH → Y + ZY (rắn) + NaOH (rắn) → CH4 + Na2CO3Z + 2AgNO3 + 3NH3
- Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn anken luôn thu được \({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}\) (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh vào không theo một hướng nhất định. (f) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. Số phát biểu đúng là
- Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1 : 1) (b) Sn và Zn (2 : 1) (c) Zn và Cu (1 : 1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (l : 1) (e) FeCl2 và Cu (2 : 1) (g) FeCl3 và Cu (1 : 1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
- Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (({{M}_{X}}
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 nóng. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc...Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
- Nhỏ từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Dựa vào đồ thị tính giá trị của m?
- Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là?
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với?
- Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây sai?
- Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí...Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra kim loại là
- Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
- Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH, thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
- Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là?
- Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m là
- ?Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
- Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2-3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1)...Phát biểu nào sau đây sai?
- Câu nào chính xác khi nói về lipit?
- Em hiểu thế nào là chất béo?