-
Câu hỏi:
Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa 20,2 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 là
- A. 1,2M.
- B. 1,5M.
- C. 1,0M.
- D. 1,4M.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
nH2O = nNaOH = 0,25
Bảo toàn khối lượng:
mH3PO4 + mNaOH = m muối + mH2O
→ nH3PO4 = 0,15 → CM H3PO4 = 1,5M
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí \(H_2\)?
- Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở điều kiện thường? Be; Mg.
- Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y.
- Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
- Cho các polime: poli(butađien-stiren), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là
- Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
- Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam 1 este đơn chức X mạch hở cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M, thu được 9,6 gam muối Y và ancol Z. Công thức cấu tạo của X là
- Hòa tan hết 8,4 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là
- Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là
- Công thức nào dưới đây là công thức của chất béo? C3H5(COOC17H33)3.
- Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit: Fructozơ; Glucozơ.
- Amin nào dưới đây là amin bậc 2?
- Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.
- Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? W.
- Chất nào dưới dây là chất điện li mạnh? CH3COOH; Mg(OH)2.
- Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic có đặc tính dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. Tơ nitron được tổng hợp bằng phản ứng:
- X là oxit axit có màu đỏ thẫm và có tính oxi hóa mạnh. Vậy X là
- Glixerol là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo. Công thức hóa học của glixerol là
- Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo hợp chất sắt (II)?
- Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
- Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy… chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở d
- X là kim loại kiềm thuộc chu kì 3. X là
- Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là
- Chất không tan trong dung dịch HCl là:
- Loại than có khả năng hấp phụ mạnh, được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hoá chất và trong y học gọi là:
- Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân AlCl3 nóng chảy. (b) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
- Glyxin (H2N-CH2-COOH) không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
- Cho các phát biểu sau: (a) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
- Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? Cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4.
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? Ca(OH)2; HCl.
- Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng.
- Khi lên men m gam glucozơ thì thu được C2H5OH và khí CO2. Hấp thụ toàn bộ lượng khí này vào 50 gam dung dịch NaOH 16%, thu được dung dịch chứa 13,7 gam muối (không có kiềm dư).
- Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2.
- Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu
- Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol.
- Đốt cháy 5 gam kim loại kiềm M với oxi, sau khi oxi hết thu được 9,8 gam hỗn hợp gồm oxit và M dư. Phần trăm khối lượng M bị oxi hóa là
- Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
- Có hỗn hợp FeO + Al2O3 được chia thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tan vừa đủ trong dung dịch có 0,9 mol HCl
- Cho 100 ml dung dịch H3PO4 vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa 20,2 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch H3PO4 là
- Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: E + NaOH → X + Y + Z X + HCl → F + NaCl Y + HCl → T + NaCl