-
Câu hỏi:
Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
- A. 13,8
- B. 6,9
- C. 41,4
- D. 21,6
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
nC3H5(OH)3 = n(C17H35COO)3C3H5 = 0,15 (mol)
=> mC3H5(OH)3 = 0,15.92 = 13,8 (g)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào dưới đây là amin bậc 2?
- Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là gì?
- Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là chất nào sau đây?
- Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng nào?
- Qua nghiên cứu thực nghiệm cho thấy cao su thiên nhiên là polime của chất nào?
- Công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH?
- Cho kim loại Zn lần lượt vào các dung dịch sau : HCl, NaNO3, HNO3, FeCl2, AgNO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
- Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng vừa đủ. Sau phản ứng thu được sản phẩm gì?
- Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa, tơ olon. Có bao nhiêu chất có cấu tạo mạch không phân nhánh ?
- Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit rồi chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t0) thu được 14,56 gam sorbitol. - Phần 2 hòa tan hoàn toàn vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
- Cho các phát biểu sau: (1) Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (2) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (3) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro. (4) Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (5) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu. Tổng số phát biểu đúng là
- Cho 0,15 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
- Cho m gam glixin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là gì?
- Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
- Chất nào chứa CaCO3 trong thành phần hóa học?
- Nhóm khí gây hiệu ứng nhà kính?
- Este nào có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2?
- Chọn ý đúng: Axit nào sau đây là axit béo?
- Kim loại Cu không phản ứng với dung dịch nào?
- Chất sau đây không dẫn điện được?
- Chọn ý đúng: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
- Cho bốn dung dịch: HCl, AgNO3, NaNO3, NaCl. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào cho dưới đây để nhân biết được các dung dịch trên ?
- Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức trong oxi được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng được số gam muối là:
- Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được sản phẩm nào?
- Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp nào?
- Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là biết có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni.
- Hai chất X, Y lần lượt là biết thõa mãn sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ →X →Y→ CH3COOH.
- Cho các phát biểu nào sau đây : A. Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo B. Mg cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao. C. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. Số phát biểu đúng là ?
- Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch)?
- Thủy phân hết một tấn mùn cưa chứa 80% xenlulozo rồi cho lên men rượu với hiệu suất 60%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là
- Cho các chất sau: HCHO, HCOOCH2CH3, triolein, glucozơ, fructozơ, axit acrylic, alanin. Tổng số chất có thể làm nhạt màu nước Br2 là?
- Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
- Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
- Biết X là este có công thức phân tử là C4HnO2. Thực hiện dãy chuyển hóa . CTCT nào sau đây phù hợp với X?
- Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được muối và ancol. (b) PVC được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (f) Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Số phát biểu đúng là
- Tìm V biết hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được V lít khí N2 sản phẩm khử duy nhất (đktc).
- Cho 7,84 gam Fe tan hết trong HNO3 thu được 0,12 mol khí NO và dung dịch X. Cho dung dịch chứa HCl (vừa đủ) vào X thu được khí NO (spk duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối có trong Y gần nhất với?
- Số hợp chất đồng phân CT của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen?
- Quan sát đồ thị và tìm x + y?