-
Câu hỏi:
Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là gì?
- A. tinh bột
- B. saccarozo
- C. glucozo
- D. xenlulozo.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Glucozo tác dụng với H2 tạo thành sobitol
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2
- Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng thuốc thử nào?
- Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào?
- Etyl propionat là este có mùi thơm của quả dứa. Công thức của etyl propionat là gì?
- Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là gì?
- Xà phòng hoá chất đây thu được glixerol?
- Chất nào sau đây kh thủy phân trong môi trường axit?
- Cacbohiđrat nào sau thuộc loại đisaccarit?
- Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là gì?
- Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?
- Hợp chất nào dưới thuộc loại amino axit?
- Cho este đơn chức X tỉ khối so với hiđro 44 tác đựng vừa đủ với 120 gam NaOH 4% thu được 5,52 gam ancoi Y và m g
- Đốt cháy m gam este X no, đơn chức, mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc), thu 3,36 lít CO2 (đktc).
- Cho 8,9 gam alanin (CH3CH(NH2)COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?
- Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chưa m gam muối. Gía trị của m là bao nhiêu?
- Khẳng định nào sau đây đúng về tinh bột ?
- Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol Otylie (hiệu 8 uất phản ứng bảng 75%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư,
- Hiđro hoá m gam glucozo, thu được 18,2 gam sobitol (hiệu suất phản ứng là 80%). Giá trị của m là bao nhiêu?
- Ba chất hữu Cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phùn tử C2H4O2 có các tính chất sau : - X tác dụng với Na2CO giải phóng CO2.
- X là trieste của glixerol với một axit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X.
- Hỗn hợp M gồm anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (Mx < My). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2 O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là gì?
- Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z.
- Đun nóng 0,14 mol A gồm hai peptit X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối c�
- Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một loại gluxit X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. X là chất nào trong số các chất sau?
- Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam
- Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là
- Lượng glucozơ cần để tạo ra 1,82 gam sobitol vói hiệu suất 80% là bao nhiêu?
- Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu 92 gam ancol etylic.
- Cho a gam glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành a gam Ag.
- Phát biểu nào sau đây không đúng Glu?
- Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì thu được sản phẩm là gì?
- Phát biểu nào sau đây là đúng về Amilopectin?
- Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là bao nhiêu?
- Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là những chất nào?
- Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (1). Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
- Trong chế tạo ruột phích người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?
- Cho 360 gam glucozơ lên men tạo ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết
- Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) để cung cấp CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 27 gam glucozơ là:
- Để trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với chất nào?
- Cho 3 chất: Glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 chất trên chỉ cần dùng 2 hoá chất là gì?