-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
- A. CrCl3.
- B. Fe(NO3)2.
- C. Cr2O3.
- D. NaAlO2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Fe(NO3)2 vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng.
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp ba axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste có thể được tạo thành chứa hai gốc axit trong số ba axit béo trên là
- Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R1COOH và R2COOH với glixerol sẽ thu được bao nhiêu este tác dụng với Na?
- Không nên dùng xà phong khi giặt rửa với nước cứng vì:
- Cho một peptit X được tạo nên n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit X thuộc loại
- Lysin có phân tử khối là
- Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu biết sau phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan?
- Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl.
- Đốt 2 amin no, đơn chức thu được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?
- A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành 3 TN với m gam hỗn hợp A - TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. - TN2: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. - TN3: phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat. Tính phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị
- Xác định mối quan hệ giữa x1 và x2 biết khi tiến hành 2 thí nghiệm như sau:
- Chia hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.
- Xác định biểu thức liên hệ m1 và m2 biết thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag. Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.
- Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư.
- Nhỏ từ từ đến dư Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và
- Cho dãy metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ.
- Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng
- Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?
- Bột Fe tác dụng được các dung dịch nào sau đây?
- Cho 5,6 g Fe tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng muối sắt thu được là?
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
- Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là:
- Thêm hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO thu được sản phẩm gì?
- Tìm X biết nó phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm.
- Cho Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y chứa chất nào?
- Cho Br2 vào CrO2- trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
- Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người điều chế Cr bằng phương pháp sau đây?
- Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu đư
- Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.
- Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 bằng nhau :- Phần 1 : Tác dụng với dung dị
- Cần dùng bao nhiêu gam Al hòa tan vào HNO3 loãng dư để thu được 3,36 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
- Tìm khối lượng kết tủa thu sau phản ứng biết cho hỗn hợp X gồm Na, Al, Na2O và Al2O3. Tính m?
- Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%.
- Tính kết tủa sau phản ứng biết hòa tan K2O, Al2O3 và MgO vào nước dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X?
- Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau.
- Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm chất rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy
- Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành hai phần bằng nhau:
- Cho 375 ml NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
- Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.