-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây là chất béo?
- A. Axit panmitic.
- B. Etyl acrylat.
- C. Etyl fomat.
- D. Tripanmitin.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5) là chất béo.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau đây có phản ứng thuỷ phân? Saccarozơ; Fructozơ.
- Etyl fomat có mùi thơm của quả đào chín, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
- Khi lên men m gam glucozơ thu được 0,24 mol C2H5OH. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam glucozơ cần vừa đủ 3,36 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
- Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?
- Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng hóa học? Cho BaSO4 vào dung dịch HCl loãng.
- Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ? Na; Mg.
- Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây phản ứng với nước sinh ra khí H2? Be; CaO.
- Kali nitrat được dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và được dùng để chế tạo thuốc nổ. Ở nhiệt độ cao, kali nitrat có tính chất nào sau đây?
- Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng được với Al(OH)3?
- Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng phương pháp điện hóa, người ta dùng kim loại nào sau đây để gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước)? Na; Ca.
- Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử CO)?
- Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? NaCrO2; CrCl2.
- Phát biểu nào sau đây không đúng? Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước.
- Kim loại dẫn điện tốt nhất là: Ag; Cu; Au; Al.
- Chất nào sau đây là amin bậc hai? Trimetylamin;p Metylamin.
- Este X mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Xà phòng hóa hoàn toàn X thu được 2 sản phẩm hữu cơ có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là CH2=CH-COO-CH3.
- Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit. Chất khí nào sau đây là một trong những nguyên nhân chính gây nên mưa axit? CO2; N2.
- Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí có mùi khai? Anilin; Glyxin.
- Dẫn V lít (đktc) khí CO đi qua 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20,4.
- Dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? NaHCO3.
- Xà phòng hoá hoàn toàn 8,6 gam metyl acrylat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,7M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
- Cho 8,20 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
- Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 24,45 gam muối. Công thức phân tử của X là
- Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây? Boxit; Hematit đỏ.
- Kim loại R thuộc nhóm IA. Công thức oxit của R là: RO3; R2O.
- Chất nào sau đây là chất béo? Axit panmitic; Etyl acrylat.
- Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. X là
- Cho X và Y là hai cacbohiđrat. Biết X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
- Kim loại natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit. Công thức của natri peoxit là
- Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? Metyl axetat; Axit fomic.
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
- Cho sơ đồ các phản ứng sau: (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (điện phân dung dịch có màng ngăn) (
- Hỗn hợp A gồm một ancol X (no, hai chức, mạch hở), một axit cacboxylic Y (đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C) và một este đa chức Z tạo bởi X và Y.
- NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng tương ứng được ghi trên bao bì là 20-20-15.
- Cho các phát biểu sau: (a) Anilin có lực bazơ mạnh hơn metylamin. (b) HCOOCH3 có nhiệt độ sôi cao hơn CH3COOH.
- Nung nóng 18,510 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt (trong điều kiện không có oxi) thu được hỗn hợp Y.
- Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
- Trong phân tử một triglixerit X có phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro lần lượt là 77,551% và 11,565%.
- Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,3 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,696 lít khí ở anot (đktc).
- Bình 'ga' loại 10 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 10 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7.