-
Câu hỏi:
Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính?
- A. KOH
- B. Cr(OH)3.
- C. Fe(OH)2.
- D. Mg(OH)2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Nước có tính cứng tạm thời có chứa ion nào sau đây?
- Kim loại nào có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
- Dung dịch nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?
- Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là gì?
- Triolein không tác dụng với chất nào dưới đây?
- Trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
- Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
- Chất nào dưới đây là hiđroxit lưỡng tính?
- Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí Cl2 tạo ra khói màu nâu. Kim loại M là
- Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là ?
- Butyl axetat là este dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là
- Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?
- Trong phân tử polime nào không chứa nitơ?
- Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố nào sau đây?
- Trong sơ đồ phản ứng sau: (1) Xenlulozơ glucozơ X + CO2 (2) X + O2 Y + H2O Các chất X, Y lần lượt là
- Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp ?
- Chọn đáp án chính xác: Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm C2H5NH2 và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là?
- Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng?
- Để điều chế Crom từ Cr2O3 (tách ra từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất phản
- Nhận định nào sau đây là đúng về phương trình?
- Peptit X có CTCT là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nh
- Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là
- Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: (1) X + NaOH X1 + X2 + H2O (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl (3) X4 + HCl → X3 (4) X4 tơ nilon-6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng?
- Cho hai phản ứng sau: (1) NaCl + H2O X + Y↑ + Z↑ (2) X + CO2 (dư) → T Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Số phát biểu đúng: 1) NaCl + H2O → X + Y↑ + Z↑?
- Thực hiện các thí nghiệm sau. Số thí nghiệm có hiện tượng chuyển màu là?
- Câu 70: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên. Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới. + Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat. Cho các phát biểu sau: (1) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (2) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (4) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. Số phát biểu sai là
- Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng) vào nước, thu được 3
- Cho hh E gồm 0,1 mol X (C5H9O4N) và 0,15 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đu
- Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
- Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời NaOH và Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 ở đktc được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
- Nung m gam hh X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí).
- Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 400 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) vào dung dịch X.
- X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
- X, Y, Z là 3 este mạch hở (X, Y đơn chức, Z hai chức).
- Hai hidrocacbon mạch hở X và Y (24 < MX < MY < 56) đều tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 theo tỉ lệ mol 1: 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y thu được 13,2 gam CO2. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì số mol Br2 tối đa tham gia phản ứng là
- Cho các phát biểu sau: (a) Lưu huỳnh hóa cao su buna, thu được cao su buna-S. (b) Có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt axit fomic và metyl fomat. (c) Độ tan của các protein trong nước tăng lên khi đun nóng. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím. (e) Để giảm độ chua của món sấu ngâm đường, có thể thêm một ít vôi vào. Số phát biểu đúng là
- Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm sau: + TN1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 (đktc); 10,8 gam H2O và 21,2 gam Na2CO3. + TN2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 (đktc); 12,6 gam H2O và 10,6 gam Na2CO3. Biết E, X và Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
- Công thức hóa học của crom(III) oxit là gì?