-
Câu hỏi:
Chất béo X chứa các triglixerit và x mol axit béo tự do, trong X cacbon chiếm 77,4% khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,048 gam glixerol và 41,32 gam hỗn hợp muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với y mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x và y lần lượt là
- A. 0,004 và 0,148.
- B. 0,005 và 0,185.
- C. 0,008 và 0,180.
- D. 0,004 và 0,145.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Các muối đều 18C nên triglixerit có 57C.
nTriglixerit = nC3H5(OH)3 = 0,044
→ nNaOH = x + 0,132
Bảo toàn khối lượng:
12(0,044.57 + 18x)/77,4% + 40(x + 0,132) = 4,048 + 41,32 + 18x → x = 0,004
Quy đổi X thành C17H35COONa (x + 0,132 = 0,136) và H2 (-y)
m muối = 0,136.306 – 2y = 41,32 → y = 0,148
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Phương pháp nào sau đây không thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời? Xử lí bằng dung dịch Na2CO3.
- Nhôm bền trong trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín một lớp hợp chất rất mỏng nhưng rất bền, không cho nước và khí thấm qua. Hợp chất đó là:
- Người hút thuốc lá có nguy cơ bị bệnh ung thư phổi rất cao. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
- Cho dung dịch Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây có khí thoát ra?
- Crom (III) hiđroxit có công thức là: H2CrO4. H2Cr2O7.
- Khi để vôi sống trong không khí một thời gian có hiện tượng một phần vôi sống bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng nêu trên?
- Phát biểu nào sau đây sai? Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất; W là kim loại cứng nhất.
- Phương pháp nào sau đây là phương pháp điện hóa, được sử dụng để chống ăn mòn kim loại? A. Mạ crom lên bề mặt các thiết vị bằng sắt.
- Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do hỗn hợp một số amin gây nên, trong đó có nhiều nhất là trimetylamin. Công thức cấu tạo thu gọn của trimetylamin là:
- Từ tinh dầu hoa nhài tách được este X có công thức phân tử C9H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được natri axetat và một ancol thơm. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- Chất X thuộc loại monosaccarit, ở dạng cấu tạo mạch hở X có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO trong phân tử. Chất X là
- Hợp chất nào sau đây thuộc loại ancol? CH3COOH; CH3NH2; C2H5OH; C2H5OH.
- Amino axit nào sau đây chứa 2 nhóm -COOH trong phân tử?
- Quặng manhetit là quặng giàu sắt nhưng hiếm có trong tự nhiên. Thành phần chính của quặng manhetit là
- Ngâm chiếc đinh sắt đã làm sạch lớp gỉ vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy
- Khi ăn các thực phẩm chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hóa học đầu tiên xảy ra trong cơ thể là phản ứng
- Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? Fe; Al.
- Poli(vinyl clorua) là polime được ứng dụng nhiều trong công nghệ vật liệu, thường gọi là nhựa PVC. Công thức cấu tạo thu gọn của poli(vinyl clorua) là.
- Phát biểu nào sau đây đúng? Có hai đồng phân este cùng công thức phân tử C3H6O2; Vinyl axetat có phản ứng tráng bạc.
- Nước muối sinh li là dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,0046 g/ml), được sử dụng để rửa vết thường, nhỏ mắt, rửa mũi, súc họng,… Để pha được 500 ml nước muối sinh lí thì khối lượng NaCl cần dùng là:
- Trong y học, dược phẩm sữa magie (tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) được dùng để chữa chứng khó tiêu do dư HCl. Cứ 1,0 ml sữa magie chứa 0,08 gam Mg(OH)2. Để trung hòa 800,0 ml dung dịch HCl 0,03M trong dạ dày cần V ml sữa magie, giá trị của V là
- Dầu chuối có thành phần chính là isoamyl axetat, thường dùng làm hương liệu cho thực phẩm. Một nhóm học sinh điều chế isoamyl axetat bằng cách đun 14,4 gam axit axetic với 15,84 gam ancol isoamylic có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80% thu được m gam isoamyl axetat, giá trị của m là
- Cho các polime sau: polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), poli(hexametylen ađipamit), policaproamit. Số polime dùng để sản xuất tơ sợi là
- Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm phản ứng nhiệt nhôm xảy ra giữa Al và Fe2O3:
- Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt, nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y và m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa. Giá trị của m là?
- Dung dịch X chứa các ion: Na+ (x mol), NH4+ (2x mol), CO32- (0,05 mol) và HCO3- (0,02 mol). Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch X là
- Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tố oxi chiếm 32% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được 7,8 gam muối. Giá trị của m là
- Hấp thụ hết 1,68 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,25M và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Tiến hành thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho 3 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2) sau đó cho dung dịch NH3 3% vào cho đến khi kết tủa tan hết và dung dịch NH3 dư.
- X, Y, Z, T thuộc loại cacbohiđrat. X có nhiều trong quả nho chín, Y có trong cây mía, Z có trong hạt gạo, T có nhiều trong bông nõn. Cho các phát biểu sau:
- Có bốn dung dịch mất nhãn X, Y, Z, T, mỗi dung dịch chứa một chất tan trong các chất: HCl, H2SO4, Na2CO3, NaHCO3. Tiến hành thí nghiệm cho kết quả sau:
- Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượ
- Từ m kg gạo chứa 78% tinh bột, bằng phương pháp lên men, điều chế được V ml dung dịch ancol etylic 92°, hiệu suất quá trình đạt 100%.
- Một khu vườn trồng 500 cây ăn quả đang trong giai đoạn ra hoa và kết trái. Để cung cấp đủ nguyên tố dinh dưỡng N, P, K người ta đã bón 75 kg phân NPK (15-5-25), 25 kg phân urê (46% N) và 25 kg phân kali (60% K2O). Trung bình cứ mỗi cây ăn quả nói trên cần x gam N, y gam P và z gam K. Tổng (x + y + z) có giá trị gần với
- Chất béo X chứa các triglixerit và x mol axit béo tự do, trong X cacbon chiếm 77,4% khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,048 gam glixerol và 41,32 gam hỗn hợp muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa.
- Khí biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm metan chiếm 60% thể tích, còn lại là cacbon đioxit và các khí khác.
- Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CuO, FeS2 trong bình kín thể tích không đổi chứa 0,25 mol O2 (lấy dư) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình giảm 6% so với áp suất ban đầu, đồng thời thu được (m - 2,32) gam hỗn hợp rắn Y.
- Điện phân dung dịch chứa NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hoà tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) trong thời gian t giây, khối lượng catot tăng m1 gam, khối lượng dung dịch giảm m2 gam. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
- Hỗn hợp E gồm este X (x gam) đơn chức và este Y (y gam) hai chức mạch hở. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 210 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Z và 20,73 gam hỗn hợp M gồm hai muối.
- Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) E (C9H8O4) + 2NaOH (t°) → X + Y + 2H2O. (2) X + 2NaOH (CaO, t°) → CH4 + 2Na2CO3 (3) Y + CO2 + H2O → Z + NaHCO3.