-
Câu hỏi:
Các số oxi hoá phổ biến của crom trong hợp chất là
- A. +2; +3, +6.
- B. +3, +4, +6
- C. +2, +4, +6.
- D. +1, +2, +4, +6.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Các số oxi hoá phổ biến của crom trong hợp chất là +2; +3, +6.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước ,người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước .Bằng phương pháp nào để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước
- Kim loại nào đây có tính khử mạnh nhất ?
- Cho các hợp kim sau : (1)Cu-Fe ; (2)Zn-Fe ; (3)Fe-C ; (4)Fe-Sn.Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
- Kim loại nào sau không tác dụng với nước ở điều kiện thường ?
- Trong các chất sau , chất nào không có tính lưỡng tính ?
- Phương pháp chung để điều chế kim loại : Na , Ca , Al trong công nghiệp là
- Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu nâu đỏ .Chất X là
- Cho dãy các oxit : Fe2O3 , Al2O3 , CrO3 , Cr2O3 , MgO .Số oxit lưỡng tính là
- Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín .Công thức phân tử của este đó là
- Thủy phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư , thu được dung dịch chứa 2 muối .Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
- Cho các phát biểu sau : (a)Chất béo được gọi chung là tri glixerit hay tri axylglixerol (b)Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 (c)Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d)Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố Số phát biểu đúng là
- Chất bị thủy phân môi trường kiềm là
- Chất nào sau đây thuộc loại mono saccarit ?
- Cho các dung dịch chứa cacbohiđrat X , Y , Z thỏa mãn các tính chất sau -Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu -Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag -Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch iot X , Y , Z lần lượt là
- Cho các chất sau : axit acrylic , phenol , metyl amin , anilin , etyl axetat . Số chất phản ứng được với nước brom ở nhiệt độ thường là
- Cho các tơ sau : tơ xenlulozơaxetat , tơ capron , tơ nitron , tơ visco , tơ nilon -6,6 .Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poli amit ?
- > không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm .Nước đá khô là
- Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2 (b) Cho dung dịch NH3dư vào dung dịch AlCl3 (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , số thí nghiệm thu được kết tủa là
- Cho các nhận định sau : (a) Tính chất hóa học chung của các kim loại do các electron tự do trong kim loại gây nên (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo (c) Gang và thép đều là hợp kim của sắt (d) Thành phần sắt trong thép cao hơn trong gang (e) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được muối Fe(NO3)3 (g) Dung dịch Na3PO4 được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu Số nhận định đúng là
- Cho các phát biểu sau : (a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glixerol (c) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho bệnh nhân (d) Các tri glixerit đều có phản ứng cộng với H2 (e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng (g) Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt Số phát biểu đúng là
- Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là
- Hỗn hợp X g M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: + Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. + Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. + Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng. Phát biểu nào sau đây sai ?
- X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- Hòa tan hoàn toàn m gam X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
- Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- Hỗn hợp E gồm tri peptit X và tetra peptit Y đều mạch hở .Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư , thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin .Mặt khác , thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư , thu được 87,125 gam muối .Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào ?
- Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
- X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi đời sống. X là
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện kết tủa màu
- Tính chất vật lý chung kim loại là
- Các số oxi hoá phổ biến của crom trong hợp chất là
- Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là gì?
- Fructozơ là loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
- Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ
- Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dung dịch chất này tác dụng với
- Polime nào sau đây có chứa nguyên tố clo?
- Chất nào sau đây chất khí ở điều kiện thường?
- Phát biểu nào sau là đây sai?