-
Câu hỏi:
Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là
- A. Be, Mg, Ca
- B. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
- C. Ca, Sr, Ba
- D. Mg, Ca, Sr
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Các kim loại phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường là Ca, Sr, Ba
Đáp án C.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Chất nào sau không có liên kết 3 trong phân tử?
- Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X trong NaOH dư, được 1,84 gam glixerol; 6,12 gam natri stearat và m gam natrio
- Nhiệt phân hoàn toàn m g NaHCO3, thu được Na2CO3, H2O và 3,36 lít CO2. Giá trị của m là
- Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam A
- Cho các tơ: visco, xenlulozơ axetat, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ nhân tạo là
- Để khử hoàn toàn 16,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu m gam kim loại Al.
- Đốt cháy hoàn toàn m gam glyxin trong O2 được N2, H2O và 6,72 lít CO2. Giá trị của m là
- Hỗn hợp E gồm ba este no, hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và anco
- Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
- Cho các nhận định sau :(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hidro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn(4) Chất béo chứa axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịchSố nhận định đúng là
- Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là
- Cho 5,6 g bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Sau phản ứng hoàn toàn được 200 ml dung dịch có nồng độ mol/l là
- Các kim loại phản ứng mạnh nước ở nhiệt độ thường là gì?
- Thủy phân hoàn toàn 17,045 gam X gồm este Y ( C2H4O2) và este Z (C5H10O2) với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu?
- Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một amin thu được 6,72 lít khí CO2 đktc và 9 gam H2O. CTPT amin đó là
- Điện phân CuCl2 bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây hãy tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot?
- Điện phân 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl thì khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân?
- Điện phân 200ml NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực C có màng ngăn xốp khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn thì ngừng điện phân. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?
- Cho 2 phương trình ion rút gọn M2+ + X → M + X2+ M + 2X3+ → M2+ + 2X2+ Nhận xét nào sau đây là đúng?
- Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, Li. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
- Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất người ta dùng kim loại nào sau đây làm điện cực?
- Trong 5 thí nghiệm có bao nhiêu ăn mòn điện hóa? (a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4. (b) Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl3. (c) Cho thép cacbon tiếp xúc với nước mưa. (d) Cho thép vào dung dịch axit clohiđric. (e) Để sắt tây tiếp xúc với nước tự nhiên.
- Tiến hành 5 thí nghiệm sau đây, bao nhiêu TH xảy ăn mòn điện hoá học?- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắ
- TH nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá học về các kim loại cơ bản?
- Cho Ni vào CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3 thì số trường hợp xuất hiện ăn điện hoá là gì?
- Hòa tan 12,8 gam bột Cu trong 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và H2SO4 1 thì thể tích khí NO là bao nhiêu?
- Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?
- Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không phản ứng của Ca với nước?
- Cho 7,8 g Mg tác dụng với khí SO2 nung nóng thu được 14,2 g chất rắn. Thể tích khí SO2 (đktc) tham gia phản ứng là
- Phát biểu nào sau đây sai hợp chất hữu cơ?
- Tính mAg thu được khi cho chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
- Hãy sắp xếp theo pH tăng dần (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
- Cho a gam dung dịch chứa muối X tác dụng với a gam dung dịch NaOH (có dư), khuấy kĩ cho đến khi phản ứng xảy ra xong, thu được 2a gam dung dịch Y. Cho a gam dung dịch HCl (có dư) tác dụng với 2a gam dung dịch Y, thu được 3a gam dung dịch Z. Muối X là
- Xác định khối lượng Fe đã dùng biết cho Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu.
- Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
- Cho các phát biểu sau: 1. Amin có từ 3 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân 2. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc cacbonyl 3. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm. 4. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin Số phát biểu nào sau đây không đúng ?
- Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
- Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong H+ với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là?
- Cho axit glutamic cho tiếp xúc lần lượt với các chất sau: Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, CaCO3, Cu(OH)2, Mg, CuO, CH3OH/HCl, H2N-CH2-COOH, Cu. Số chất phản ứng với axit glutamic là bao nhiêu?