-
Câu hỏi:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
- A. AaBb × AaBb
- B. AaXBXb × AaXBY
- C. Ab/aB × Ab/aB
- D. AaXBXb × AaXbY
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
- tạo 9 kiểu gen; 4 kiểu hình
- tạo 3×4=12 kiểu gen; 6 kiểu hình
- Tạo tối đa 10 kiểu gen (HVG ở 2 giới); 4 kiểu hình
- tạo 3×4=12 kiểu gen; 12 kiểu hình
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?
- Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
- Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng
- Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
- Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng
- Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến
- Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường
- Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung ?
- Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phư
- Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
- Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì
- Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực ở mức xoắn 3 gọi là
- Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật
- Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
- Thể đột biến là những cá thể mang
- Phát biểu đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
- Quy trình chọn giống gồm các bước:
- Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit
- Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
- Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
- Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
- Giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C của cá chép. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
- Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến
- Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)
- Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập.
- Cho các dữ kiện sau:I. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần.II.
- Thuyết ra đi từ Châu Phi” có nội dung như thế nào?
- Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn.
- Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hi�
- Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau(1)AaaaBBbb × AAAABBbb &nb
- Cho một số bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:(1)Tật có túm lông trên vành tai(2)Hội chứng Đao(3)Tật xươn
- Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến
- Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :(1). phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.
- Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?I.
- Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB.
- Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
- Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15.
- Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ (frac{{AB}}{{ab}}{ m{Dd}}{X^E}{X^e}) x ♂ (frac{{Ab}}{{aB}}{ m{Dd}}{X^E}YIV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
- Cho tự thụ phấn P dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) có kiểu hình cây cao, hạt vàng, chín sớm thu được F1 có tỉ lệ kiểu
- IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.