-
Câu hỏi:
Cho các sơ đồ chuyển hóa sau:
\(X\xrightarrow[]{1500^0C}Y\xrightarrow[HgSO_4,H_2SO_4]{+H_2O}Z\xrightarrow[]{+O_2}T;\) \(\ Y\xrightarrow[Pd/PbCO_3]{+H_2,t^0}P\xrightarrow[]{+KMnO_4}Q\xrightarrow[H_2SO_4,t^0]{+T}E\)
Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là:
Từ phản ứng X → Y trong điều kiện 15000C ⇒ X là CH4 và Y là C2H2.
⇒ Z: CH3CHO; T là CH3COOH
P: C2H4; Q: C2H4(OH)2
⇒ E là dieste: (CH3COO)2C2H4 có M = 146 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP HÓA HỮU CƠ
- Cho các phản ứng sau: (a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3 →
- Hỗn hợp X gồm C3H6; C4H10; C2H2; H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác.
- Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien - 1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư
- Hỗn hợp khí X có thể tích 4,48 lít (đo ở đktc) gồm H2 và vinylaxetilen có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1.
- Để phân biệt C2H5OH, C6H5OH và dung dịch CH3CH=O chỉ cần dùng một thuốc thử là:
- Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau
- Cho các chất sau: phenol, khí sunfurơ, toluen, ancol benzylic, isopren, axit metacrylic, vinyl axetat, phenyl amin, axit axetic.
- Trong có thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF; (2) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc); (3) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng;
- Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;
- Hỗn hợp M gồm vinyl axetilen và hiđrocacbon X mạch hở. Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được số mol nước gấp đôi số mol của M