-
Câu hỏi:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ, alen D quy định hạt nhăn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trơn (cặp A, a và cặp D, d cùng) nằm trên một cặp NST tương đồng, cặp B, b nằm trên một cặp NST tương đồng khác. Khi cho lai cây thân cao, hoa vàng, hạt nhăn thuần chủng với cây thân thấp, hoa đỏ, hạt trơn, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa vàng, hạt nhăn. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt trơn ở F2 là 1,25%. Hãy tính tần số hoán vị gen của cây F1.
- A. 20%
- B. 30%
- C. 10%
- D. 40%
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Bố mẹ thuần chủng, kiểu gen của F1 là \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\).
Khi cho F1 tự thụ phấn, ta thu được tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, hạt trơn (\(\frac{{Ad}}{{ - d}}bb\)) chiếm tỉ lệ 1,25% = %\(\frac{{Ad}}{{ - d}}\).25%bb.
Suy ra %\(\frac{{Ad}}{{ - d}}\) = 5% hay %\(\frac{{ad}}{{ad}}\) = 25% - 5% = 20% = 50%ad . 40%ad. Điều này chứng tỏ một bên bố hoặc mẹ liên kết gen hoàn toàn (tạo 50% giao tử ad), bên còn lại đã hoán vị gen với tần số : (50% - 40%).2 = 20% (tạo 40% giao tử ad)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Khi nói về thường biến, phát biểu nào dưới đây là sai?
- Bộ ba nào dưới đây làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã?
- Phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội
- Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền
- Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,5AA : 0,5Aa
- Cải củ có bộ NST lưỡng bội 2n = 18
- Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau
- Ở người, alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đen
- Ở một loài lưỡng bội xét 3 gen, gen A nằm trên NST thường, có 3 alen
- Hội chứng nào dưới đây không phải do đột biến số lượng NST gây ra?
- Phương pháp lai nào dưới đây có thể giúp xác định tính trạng do gen nhân hay gen quy định
- Dạng đột biến nào dưới đây không làm thay số lượng nuclêôtit của gen?
- Dạng đột biến cấu trúc NST nào làm tăng hoặc giảm mức độ biểu hiện tính trạng?
- alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa vàng t
- Một tế bào sinh trứng mang kiểu gen AaBbXDXd
- Để làm biến đổi hệ gen của sinh vật, người ta không áp dụng phương pháp nào sau đây?
- Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có khả năng tạo ra ưu thế lai cao nhất?
- Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây đặc trưng cho kiểu tương tác cộng gộp?
- alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng
- Dạng đột biến nào dưới đây làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST?
- Cá thể mang kiểu gen AaBBCcDd khi giảm phân sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
- Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và trội lặn hoàn toàn
- Vì sao các thể dị bội thường không có khả năng sinh sản?
- Nếu trứng của một loài động vật đều có 19 NST
- Bước cuối cùng trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là gì
- Phép lai nào dưới đây cho đời sau có số cá thể mang kiểu gen aB/ab chiếm tỉ lệ 15%?
- Phát biểu nào dưới đây về plasmit là đúng?
- Biện pháp nào dưới đây giúp bảo vệ vốn gen của loài người?
- Sự kết hợp giữa hai giao tử cùng loài có bộ NST dạng (n+1) có thể tạo ra những thể nào?
- Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm phát sinh do dạng đột biến nào dưới đây?
- Ở người, bệnh mù màu do gen lặn h nằm trên NST X quy định
- Phép lai nào dưới đây chắc chắn cho đời con đồng tính?
- Thành phần nào dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
- Ở sinh vật nhân thực, liên kết hiđrô giữa các đơn phân không được tìm thấy
- Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống
- Ở sinh vật nhân thực, đột biến điểm là dạng đột biến như thế nào?
- Trong trường hợp nào dưới đây, đột biến gen sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình?
- Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ được hiểu như thế nào?
- Khi nói về thường biến, nhận định nào dưới đây là đúng?
- Ở một loài lưỡng bội 2n = 18.