YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    1) Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  = 3\sqrt {{{\left( {2 - x} \right)}^5}}  + \left( {7x - 19} \right)\sqrt {2 - x} .\)

    2) Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 3. Chứng minh: \(\frac{1}{{{x^2} + 2yz}} + \frac{1}{{{y^2} + 2zx}} + \frac{1}{{{z^2} + 2xy}} \ge 1\)

    Lời giải tham khảo:

    1) Giải phương trình \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  = 3\sqrt {{{\left( {2 - x} \right)}^5}}  + \left( {7x - 19} \right)\sqrt {2 - x} .\)

    Với điều kiện \(x \le 1 - \sqrt 3 \), phương trình đã cho tương đương với:

    \(\begin{array}{l}
    \sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  = 3{\left( {2 - x} \right)^2}\sqrt {2 - x}  + \left( {7x - 19} \right)\sqrt {2 - x} \\
     \Leftrightarrow \sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  = \sqrt {2 - x} \left( {3{x^2} - 5x - 7} \right)\, \Leftrightarrow \,\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  - \sqrt {2 - x}  = \sqrt {2 - x} \left( {3{x^2} - 5x - 8} \right)\\
     \Leftrightarrow \frac{{3{x^2} - 5x - 8}}{{\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  + \sqrt {2 - x} }} = \sqrt {2 - x} \left( {3{x^2} - 5x - 8} \right)\,\, \Leftrightarrow \,\,\left[ \begin{array}{l}
    3{x^2} - 5x - 8 = 0\\
    1 = \sqrt {2 - x} \left( {\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  + \sqrt {2 - x} } \right)
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    (do \(\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  + \sqrt {2 - x}  > 0,\,\,\forall x \le 1 - \sqrt 3 \)).

    +) \(3{x^2} - 5x - 8 = 0\,\, \Leftrightarrow \,\,x =  - 1\) (thỏa mãn đk)  hoặc \(x = \frac{8}{3}\) (không thỏa mãn đk)

    +)  \(1 = \sqrt {2 - x} \left( {\sqrt {3{x^2} - 6x - 6}  + \sqrt {2 - x} } \right)\,\, \Leftrightarrow \,\,1 = 2 - x + \sqrt {3{x^2} - 6x - 6} .\sqrt {2 - x} \)

    \( \Leftrightarrow x - 1 = \sqrt {3{x^2} - 6x - 6} .\sqrt {2 - x} \,\,\,\left( * \right)\)

    Vì  \(x \le 1 - \sqrt 3 \) nên \(x - 1 < 0 \le \sqrt {3{x^2} - 6x - 6} .\sqrt {2 - x} \) do đó (*) vô nghiệm.

    Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = - 1

    2) Cho x, y, z > 0 và x + y + z = 3. Chứng minh: \(\frac{1}{{{x^2} + 2yz}} + \frac{1}{{{y^2} + 2zx}} + \frac{1}{{{z^2} + 2xy}} \ge 1\)

    Đặt x2 + 2xy = a; y2 + 2zx = b; z2 + 2xy = c

    \( \Rightarrow a + b + c = {(x + y + z)^2} = 9\) và a > 0; b > 0; c > 0

    Xét \((a + b + c)(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}) = 9 + {\left( {\sqrt {\frac{a}{b}}  - \sqrt {\frac{b}{a}} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {\frac{a}{c}}  - \sqrt {\frac{c}{a}} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {\frac{b}{c}}  - \sqrt {\frac{c}{b}} } \right)^2} \ge 9\)

    \( \Rightarrow 9(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c}) \ge 9 \Rightarrow \frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} \ge 1 \Rightarrow \frac{1}{{{x^2} + 2yz}} + \frac{1}{{{y^2} + 2zx}} + \frac{1}{{{z^2} + 2xy}} \ge 1\)

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 95943

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON