-
Câu hỏi:
1) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
4x - \left| {y + 2} \right| = 3\\
x + 2\left| {y + 2} \right| = 3
\end{array} \right.\).2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = (m + 2)x + 3 và parabol (P): y = x2.
a) Chứng minh (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
b) Tìm tất cả các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ là các số nguyên.
Lời giải tham khảo:
1) Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
4x - \left| {y + 2} \right| = 3\\
x + 2\left| {y + 2} \right| = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8x - 2\left| {y + 2} \right| = 6\\
x + 2\left| {y + 2} \right| = 3
\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
9x = 9\\
x + 2\left| {y + 2} \right| = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
2\left| {y + 2} \right| = 3 - 1 = 2
\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
\left| {y + 2} \right| = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y + 2 = 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y + 2 = - 1
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = - 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = - 3
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là (1; -1) và (1; -3)
2) a) Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình
\({x^2} = \left( {m + 2} \right)x + 3 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 2} \right)x - 3 = 0\)
Ta có \(a = 1 \ne 0\)
Xét \(\Delta = {\left( {m + 2} \right)^2} + 4.3 = {\left( {m + 2} \right)^2} + 12 > 0\) với mọi \(m \in R\). Vì \({\left( {m + 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(m \in R\)
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt nên đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt
b) Theo định lí Vi - et \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} + {x_2} = m + 2\\
{x_1}{x_2} = - 3
\end{array} \right.\). Để \({x_1},{x_2} \in Z\) mà \(x_1.x_2=-3\), Vì 3 là số nguyên tố nên \({x_1}.{x_2} = - 3 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = - 1\\
{x_2} = 3
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = 1\\
{x_2} = - 3
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = 3\\
{x_2} = - 1
\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}
{x_1} = - 3\\
{x_2} = 1
\end{array} \right.\)Suy ra \({x_1} + {x_2} = - 2 \Leftrightarrow m + 2 = - 2 \Leftrightarrow m = - 4\)
Hoặc \({x_1} + {x_2} = - 2 \Rightarrow m + 2 = 2 \Rightarrow m = 0\)
Vậy m = - 4 hoặc m = 0 thì (d) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ là các số nguyên
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cho hai biểu thức A = \(\frac{{\sqrt x + 4}}{{\sqrt x - 1}}\) và B = \(\frac{{3\sqrt x + 1}}{{x + 2\sqrt x - 3}} - \frac{2}{{\sqrt x + 3}}\) với x ≥ 0, x ≠ 1 1) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9. 2) Chứng minh B = \(\frac{1}{{\sqrt x - 1}}\) 3) Tìm tất cả giá trị của x để \(\frac{A}{B} \ge \frac{x}{4} + 5\).
- Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 28 mét và độ dài đường chéo bằng 10 mét. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó theo đơn vị mét.
- 1) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}4x - \left| {y + 2} \right| = 3\\x + 2\left| {y + 2} \right| = 3\end{array} \right.\).
- Cho đường tròn (O; R) với dây cung AB không đi qua tâm. Lấy S là một điểm bất kì trên tia đối của tia AB (S khác A). Từ điểm S vẽ hai tiếp tuyến SC, SD với đường tròn (O; R) sao cho điểm C nằm trên cung nhỏ AB (C, D là các tiếp điểm). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\sqrt {1 - x} + \sqrt {1 + x} + 2\sqrt x \)